Đồng đẳng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Amino axit E no, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là

A. CnH2nO2N.

B. CnH2n+1O2N.

C. CnH2n-1O2N. 

D. CnH2n+2O2N.

Câu 2:

Amino axit T (no, mạch hở), phân tử có chứa hai nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là

A. CnH2n – 1O2N2

B. CnH2n + 2O2N2

C. CnH2nO2N2

D. CnH2n + 1O2N

Câu 3:

Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:

A. CnH2n+1NO2 

B. CnH2n-1NO4 

C. CnH2nNO4 

D. CnH2n+1NO4 

Câu 4:

Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2. Mối quan hệ giữa n với m là 

A. m = 2n + 1

B. m = 2n + 2

C. m = 2n

D. m = 2n + 3

Câu 5:

Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là 

A. m = 2n – 1

B. m = 2n – 2

C. m = 2n + 1

D. m = 2n

Câu 6:

Amino axit T no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO4N, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 24 : 7. Giá trị của n và m lần lượt là

A. 4 và 7

B. 4 và 9

C. 5 và 9

D. 5 và 11

Câu 7:

Amino axit E no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO2N2, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 9 : 4. Giá trị của n và m lần lượt là

A. 6 và 12

B. 4 và 10

C. 6 và 14

D. 4 và 8

Câu 8:

Công thức tổng quát của dãy các amino axit no, mạch hở, tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 là

A. CnH2n+2O2N2

B. CnH2nO2N2

C. CnH2n+1O4N

D. CnH2n-1O4N

Câu 9:

Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n là 

A.

B.

C.

D. 4