Đốt amino axit kết hợp tác dụng với bazơ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X có thể là 

A. C4H9O2

B. C2H5O2

C. C3H7O2

D. C3H9O2

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

A. 45,44

B. 44,50

C. 44,80

D. 44,25

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a).

Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được 75,25 gam muối. Giá trị của b là

A. 0,54

B. 0,42

C. 0,48

D. 0,30

Câu 4:

Cho 0,04 mol amino axit T (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của T là

A. 89

B. 75

C. 117

D. 103

Câu 5:

Cho α-amino axit X (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng khí O2, thu được N2, Na2CO3, 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Tên gọi của X là 

A. axit α-aminoaxetic

B. axit α-aminopropionic

C. axit α-aminobutiric

D. axit α-aminoisovaleric

Câu 6:

Đốt cháy m gam amino axit X có có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a ≤ b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào Vml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 3,92 

B. 2,06 

C. 4,72 

D. 1,88 

Câu 7:

Cho m gam X (có công thức CxHyO4N) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tổng số nguyên tử trong X là 27

B. X có 2 đồng phân cấu tạo

C. 2 ancol trong Z hơn kém nhau 2 nhóm CH2

D. Muối Y khi tác dụng với lượng dư axit HCl sẽ tạo thành chất có CTPT C4H9O4NCl

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol O2, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 20

B. 12

C. 24

D. 16

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 11,2

B. 16,8

C. 10,0

D. 14,0

Câu 10:

X chứa một amin no đơn chức (biết trong X có số C lớn hơn 2), mạch hở. Y chứa hai α-amino axit đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,47 mol hỗn hợp Z chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2. Biết Z tác dụng vừa đủ với 70 ml NaOH 1M. Phần % khối lượng của α-amino axit có khối lượng phân tử lớn hơn gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 48

B. 8

C. 80

D. 12

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là 

A. 60

B. 50

C. 70

D. 40

Câu 12:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là 

A. 0,08

B. 0,09

C. 0,07

D. 0,06

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic, một amin, một aminoaxit (mỗi chất lấy một mol, các chất đều no, mạch hở). X có thể tác dụng vừa đủ với a mol NaOH hoặc b mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi dư thu được số mol H2O nhiều hơn so với số mol CO2 là 1,5 và 1,5 mol N2. Tổng của giá trị của (a+b) bằng 

A. 7

B. 8

C. 6

D. 9

Câu 14:

Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 17,04

B. 18,12

C. 19,20

D. 17,16

Câu 15:

Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. Tổng số nguyên tử trong X là

A. 21

B. 22

C. 25

D. 28

Câu 16:

Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y cần dùng 0,8625 mol O2, tổng sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, có 2,8 lít khí N2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng tăng 43,45 gam. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH đã phản ứng là m gam. Giá trị của m là 

A. 11,2

B. 5,6

C. 16,8

D. 22,4

Câu 17:

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit cùng số mol, đều no, mạch hở, có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Mặt khác, đốt hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch KOH tăng thêm 78 gam. Công thức cấu tạo của hai amino axit là 

A. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH

B. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH

C. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH

D. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng với NaOH du, thì khối lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là 

A. 12

B. 20

C. 16

D. 24

Câu 19:

Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là 

A. 8,40

B. 7,28

C. 6,16

D. 5,04 

Câu 20:

Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ >75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

A. 34,760

B. 38,792

C. 31,880

D. 34,312

Câu 21:

X là một este thuần chức mạch hở, Y là este của 1 α-aminoaxit có 1 nhóm –COOH mạch hở. Nếu đốt cháy x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,15. Cho hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 23,64 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp và hỗn hợp Z chỉ chứa 2 muối hữu cơ no. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 22,26 gam Na2CO3, 25,08 gam CO2 và 0,63 mol H2O. Phần trăm của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 26,72%. 

B. 34,01%. 

C. 41,85%. 

D. 22,92%. 

Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và lysin (trong đó mO : mN = 16 : 9) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên thu được N2 ; 0,07 mol Na2CO3 ; 0,49 mol CO2 và 0,56 mol H2O. Giá trị của m là

A. 14,00

B. 14,84

C. 14,98

D. 13,73

Câu 23:

Hỗn hợp E gồm alanin, valin và lysin, trong E có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 13 : 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,76 gam E bằng khí O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, có 0,896 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Thủy phân hoàn toàn 6,76 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 2,8% rồi cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,28

B. 8,40

C. 10,08

D. 9,48

Câu 24:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Chia X thành hai phần có khối lượng bằng nhau.

   Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được H2O, 7,92 gam CO2 và V lít khí N2 (đktc).

   Thủy phân hoàn toàn phần hai trong dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,6M (dùng gấp đôi lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch, thu được 10,94 gam chất rắn khan.

Giá trị của V là

A. 0,672

B. 0,448

C. 0,896

D. 1,344

Câu 25:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 7,115

B. 6,246

C. 8,195

D. 9,876

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,57 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,37 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,07

B. 0,08

C. 0,06

D. 0,09

Câu 27:

Hỗn hợp E gồm alanin, valin và lysin, trong E có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 12 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam E cần vừa đủ 0,38 mol khí O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 55,16 gam kết tủa. Cho 7,04 gam E tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được bao nhiêu gam muối?

A. 8,56

B. 9,32

C. 10,08

D. 8,36

Câu 28:

Hỗn hợp T gồm 3 amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm amino và nhóm cacboxyl; trong T có tỉ lệ khối lượng mC : mH = 5 : 1. Cho 6,24 gam T tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch chứa 2,8 gam NaOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2, H2O và 1,12 gam N2. Giá trị của V là 

A. 7,168

B. 4,032

C. 5,600

D. 6,720

Câu 29:

Hỗn hợp T gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và một amino axit là đồng đẳng của glyxin.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T, thu được N2, 6,16 gam CO2 và 4,86 gam H2O. Mặt khác, 8,52 gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là

A. 0,8

B. 3,2 

C. 1,6

D. 2,4

Câu 30:

Chia hỗn hợp gồm hai amino axit (no, mạch hở, phân tử mỗi chất chứa hai nhóm chức) thành 2 phần bằng nhau.

Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được khí N2, 11,88 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Cho phần hai tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a gam muối. Giá trị của a là

A. 14,70

B. 12,18

C. 13,92

D. 12,06