Đốt cháy một amino axit
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Aminoaxit X chứa một nhóm -NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. Công thức cấu tạo của X là:
A. H2N(CH2)3COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH(CH3)COOH
D. H2NCH2COOH
Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 0,448 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N
B. C3H7O2N
C. C4H9O2N
D. C5H11O2N
X là amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C3H5O4N
D. C3H6O4N2
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là:
A. H2NCH2COOH
B. H2N[CH2]2COOH
C. H2N[CH2]3COOH
D. H2NCH(COOH)2
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit mạch hở ( phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) trong không khí thì thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
A. 9,0
B. 18,0
C. 8,7
D. 22,5
Amino axit E no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được H2O và hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 20% số mol khí bay ra. Công thức phân tử của X là
A. C3H7O2N
B. C4H9O2N
C. C2H5O2N
D. C5H11O2N
E là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và hai nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Kết thúc thí nghiệm, thu được 15,76 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 4,78 gam. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử E là
A. 14
B. 16
C. 18
D. 20
Amino axit T no, đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn một lượng T, thu được hỗn hợp G gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ G lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng a gam và ở bình (2) có b gam kết tủa . Công thức phân tử của T là
A. C4H9O2N
B. C3H7O2N
C. C5H11O2N
D. C2H5O2N
Q là amino axit no, mạch hở, phân tử chứa hai nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2,68 gam. Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là
A. 14
B. 12
C. 10
D. 8
Amino axit X no, mạch hở, phân tử chứa n nguyên tử cacbon, một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là
A.
B.
C.
D.
Este X được điều chế từ một amino axit và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,6 gam X thu được 16,20 gam H2O; 17,92 lít CO2 và 2,24 lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH(CH3)COOC2H5
B. H2N[CH2]2B. H2N[CH2]2COOC2H5COOC2H5
C. H2NCH2COOC2H5
D. H2NC(CH3)2COOC2H5