Đốt một amin đơn chức
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít ; 1,344 lít và 7,56 gam (các thể tích đo ở đktc). CTPT của amin là:
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức Y bằng , thu được 13,2 gam , 6,3 gam và 1,12 lít khí (đktc). Công thức phân tử của Y là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí; 13,44 lít khí (đktc) và 18,9 gam . Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí ; 13,44 lít khí (đktc) và 18,9 gam . Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 2
C. 1.
D. 4
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 6,72 lít khí, 1,12 lít khí (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chứa vòng benzen X cần dùng vừa đủ 0,925 mol , sinh ra 0,7 mol và 0,05 mol . Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của amin đó là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin, sinh ra 2,24 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 4,65 gam
D. 1,55 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin, thu được sản phẩm có chứa V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12.
C. 4,48.
D. 3,36
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức bậc I mạch hở thu được = 6 : 7. Tên amin là:
A. Phenylamin
B. Anlylamin
C. Isopropylamin
D. Propylamin
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì thu được và nước theo tỉ lệ mol = 8 : 9 . CTPT của amin là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn 1 đồng đẳng X của anilin thì tỉ lệ = 1,4545 . CTPT của X là:
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62 gam , a gam và 168 (đktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn của A?
A. lớn hơn 4
B. 4
C. 3
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin X (đơn chức, bậc một) cần vừa đủ 9,25V lít khí , thu được 12V tổng thể tích khí và hơi gồm và (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 3.
D. 5
Đốt cháy amin X với không khí ( và với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam , 12,6 gam và 69,44 lít (đktc). Khối lượng của amin là:
A. 9,2 gam
B. 9 gam
C. 11 gam
D. 9,5 gam
Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm . Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là
A. anilin
B. propylamin
C. etylamin
D. metylamin
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức E bằng khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm và ) qua bình đựng dung dịch dư, khối lượng bình tăng 7,78 gam và có 27,58 gam kết tủa; chất khí thoát ra khỏi bình có thể tích 0,224 lít (đktc). Công thức phân tử của E là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin đơn chức Q bằng khí . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng 77,76 gam dung dịch 98% và bình (2) đựng nước vôi trong dư theo sơ đồ hình vẽ:
Sau thí nghiệm, nồng độ axit trong bình (1) là 96% và trong bình (2) tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời có 224 mL khí (đktc) không bị hấp thụ. Công thức phân tử của Q là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn amin T (đơn chức, bậc một) bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 1,344 lít khí (đktc), 1,62 gam và 12,04 gam khí . Giả thiết không khí gồm 20% và 80% về thể tích. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của T là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn amin E (đơn chức, bậc hai) bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 0,896 lít khí (đktc), 1,26 gam và 8,68 gam . Giả thiết không khí gồm 20% và 80% về thể tích. Phát biểu nào sau đây sai?
A. E tan nhiều trong nước
B. Đồng phân cấu tạo của E là etylamin
C. Tên gốc-chức của E là etylmetylamin
D. E là chất khí có mùi khai
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam ; 1,26 gam và V lít (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm và trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là
A. X là ; V = 6,72 lít
B. X là ; V = 6,944 lít
C. X là ; V = 6,72 lít
D. X là ; V = 6,944 lít
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% và 80% về thể tích) vừa đủ, thu được 0,08 mol ; 0,1 mol và 0,54 mol . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn điều kiện trên của X là 1
B. Số nguyên tử H trong một phân tử X là 7
C. X có cả đồng phân amin bậc I và bậc II.
D. Giữa các phân tử X không có liên kết H liên phân tử
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích , còn lại là ) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol ; 0,175 mol và 0,975 mol . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol ; 0,7 mol và 3,1 mol . Giả sử không khí chỉ gồm và trong đó chiếm 80% thể tích. Công thức phân tử của X là :
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức X bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa. CTPT của X là
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư thì thu được khí Y có tỉ lệ khối so với bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là
A. 4
B. 3
C. 8
D. 2
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức, bậc 1 và có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch dư (giả sử các quá trình xảy ra hoàn toàn) thì thu được khí Y có tỉ khối so với He bằng 7,6. Số công thức cấu tạo của amin là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đốt cháy hoàn toàn amin X, bậc 1 có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom thu được 3,08 gam ,0,81 gam và 112 ml (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.