Đốt một amin no

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí O2 (đktc). Công thức của amin là:

A. C2H5NH2 

B. CH3NH2

C. C4H9NH2 

D. C3H7NH2 

Câu 2:

Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. A có công thức phân tử 

A. C2H7N 

B. C3H9N 

C. C4H11N

D. C5H13N 

Câu 3:

Đốt cháy một amin đơn chức no thu được tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 4/7. Amin đã cho có tên gọi nào dưới đây? 

A. Metylamin 

B. Etylamin 

C. Trimetylamin 

D. Isopropylamin 

Câu 4:

Cho amin T (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được N2, 2V lít khí CO2 và 2,75V lít hơi H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số đồng phân cấu tạo là amin bậc một của T là 

A. 3. 

B. 1. 

C. 2

D. 4.

Câu 5:

T là tỉ lệ VCO2 :VH2O (các khí cùng điều kiện) khi đốt cháy amin no, đơn chức mạch hở . Vậy khi số nguyên tử cacbon trong amin tăng thì giá trị của T là: 

A.  0,4 

B. 1. 

C. T = 1,5. 

D. T = 0,4

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được H2O, 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 0,28 gam khí N2. Giá trị của m là 

A. 1,24

B. 1,18. 

C. 0,90

D. 1,46

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là 

A. 18,0 

B. 9,0 

C. 4,5 

D. 13,5 

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là

A. CH3NH2 

B. C2H5NH2 

C. C3H7NH2 

D. C4H9NH2 

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2. Công thức phân tử của X là 

A. C2H5N

B. C2H7N

C. C3H9N

D. C3H7N

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là

A. 0,4 

B. 0,3 

C. 0,1 

D. 0,2

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A. 0,1

B. 0,4

C. 0,3. 

D. 0,2

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin T (no, đơn chức, mạch hở) bằng khí O2, thu được 10V tổng thể tích khí và hơi gồm N2, CO2H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo là amin bậc hai của T là

A. 1. 

B. 2. 

C. 3. 

D. 4

Câu 13:

X là amin no, đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là 

A.

B.

C.

D. 1

Câu 14:

Hợp chất X là amin no. Đốt cháy hết a mol X được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết c – b = a, 2/3 d < a < 2d và 5,7 gam X tác dụng vừa hết dung dịch có 0,1 mol HCl. Số nguyên tử C có trong phân tử X là 

A. 7. 

B. 6. 

C. 8

D. 5. 

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:

A. CH2=CH-NH-CH3 

B. CH3-CH2-NH-CH3 

C. CH3-CH2-CH2-NH2 

D. CH2=CH-CH2-NH2 

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 CO2 và 12,6g hơi nước và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Các thể tích đo ở đkc. Amin X có công thức phân tử là 

A. C3H7NH2 

B. C2H5NH2 

C. CH3NH2 

D. C4H9NH2 

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được đem ngưng tụ hơi nước, còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của amin là: 

A. CH5N 

B. C2H7N 

C. C3H9N 

D. C4H11N 

Câu 18:

Lấy 0,166 (g) một hợp chất A có chứa Nitơ, oxi hoá A hết bằng CuO được hỗn hợp khí gồm CO2­, H2O, N2. Cho nước hấp thụ hết trong H2SO4 (khối lượng tăng 0,162(g)), CO2 hấp thụ hết trong NaOH (khối lượng tăng 0,44 (g)). Khí N2 chiếm thể tích 0,0224 lít (đktc). Biết tỉ khối của A đối với không khí bằng 2,862. Công thức phân tử A là:

A. C4H9N 

B. C5H9N 

C. C3H7N 

D. Một kết quả khác 

Câu 19:

A là một chất hữu cơ có chứa N. Lấy 1,77 gam A đem oxi hóa hết bằng lượng dư CuO, nung nóng, thu được CO2, H2O và nitơ đơn chất. Cho hấp thụ hết H2O trong dung dịch; H2SO4 đậm đặc, khối lượng bình axit tăng 2,43 gam. Hấp thụ CO2,  hết trong bình đựng dung dịch KOH, khối lượng bình tăng 3,96 gam. Khí nitơ thoát ra có thể tích là 336 ml ở đktc. Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 29,5. A là:

A. C2H7N

B. C2H8N2 

C. C3H9N 

D. C2H5NO3