Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số 7 trong số 27 501 có giá trị là

A. 7;

B. 7 501;

C. 7 000;

D. 700.

Câu 2:

Trong một số tự nhiên, chữ số 5 có giá trị bằng 500. Chữ số 5 đứng ở hàng nào trong số tự nhiên đó?

A. Hàng đơn vị;

B. Hàng chục;

C. Hàng trăm;

D. Hàng nghìn.

Câu 3:

Viết số tự nhiên biết số chục là 142 và chữ số hàng đơn vị là 2

A. 142;

B. 14202;

C. 1422;

D. 144.

Câu 4:

Tập hợp các chữ số của số 13 765 là

A. {13765};

B. {1; 3; 7; 65};

C. {13; 765};

D. {1; 3; 7; 6; 5}.

Câu 5:

Một số có tổng giá trị các chữ số của nó như sau: \(3 \times 100\,000 + 7 \times 1000 + 6 \times 100 + 5\) . Số đó là

A. 3 765;

B. 30 765;

C. 37 605;

D. 307 605.

Câu 6:

Cho số 378 021 có số trăm là

A. 0;

B. 3780;

C. 21;

D. 80.

Câu 7:

Viết số 14 052 022 thành tổng của các triệu, nghìn và đơn vị:

A. \(14 + 52 + 22\);

B. \(14\,000\,000 + 52\,000 + 22\);

C. \(4\,000\,000 + 2\,000 + 2\);

D. \(14\,000\,000 + 50\,000 + 2\,000 + 20 + 2\);

Câu 8:

Số tự nhiên gồm chín chục triệu, bốn triệu, năm chục nghìn, tám nghìn, một đơn vị và sáu trăm là

A. 945 861;

B. 94 058 601;

C. 9 405 861;

D. 94 058 106.

Câu 9:

Cho 4 chữ số 0; 3; 6; 8, Viết được bao nhiêu số có ba chữ số từ các chữ số trên?

A. 48 số;

B. 64 số;

C. 18 số;

D. 24 số;

Câu 10:

Cho 7 chữ số 0; 8; 2; 3; 9; 5; 6. Viết được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau từ 7 chữ số trên

A. 16 807 số;

B. 5040 số;

C. 2160 số;

D. 24 số.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: