Lý thuyết Ghi các số tự nhiên, phân biệt số và chữ số, giá trị của chữ số
- Cách ghi các số tự nhiên: ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Chú ý:
+ Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) phải khác 0.
+ Khi viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở lên, ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
- Cách phân biệt số và chữ số.
Ta xác định số chục, số trăm,... của một số cho trước theo quy tắc sau:
+ Số chục của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị của nó.
+ Số trăm của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó.
- Cách xác định giá trị các chữ số của một số tự nhiên
+ Mỗi số tự nhiên trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Số tự nhiên có hai chữ số: với
Số tự nhiên có 3 chữ số: với .
Ví dụ 1. Từ ba số 0; 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Hướng dẫn giải:
Các số tự nhiên có ba chữ số có dạng với (a ≠ 0)
Mỗi chữ số chỉ viết một lần nên
Vậy ta viết được các số sau: 120; 102; 201; 210.
Ví dụ 2. Cho số 34 604, xác định hàng của các chữ số của số đó. Viết số đó thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Hướng dẫn giải:
Số 34 604 có chữ số 4 ở hàng đơn vị và hàng nghìn; chữ số 0 ở hàng chục; chữ số 6 ở hàng trăm; chữ số 3 ở hàng chục nghìn.
Viết số đó thành tổng giá trị các chữ số của nó như sau:
.
Ví dụ 3. Cho số 2 019. Xác định số chục của số đó.
Hướng dẫn giải:
Số chục của một số cho trước là số bỏ đi chữ số hàng đơn vị của nó.
Nên số chục của số 2 019 là 201