Lý thuyết Thực hiện phép nhân, phép chia các số tự nhiên

1 110 lượt xem


a) Phép nhân, phép chia hai số tự nhiên:

- Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tích của a và b, kí hiệu là a×b hoặc a.b.

a.b=a+a+.....+a (b số hạng)

a×b=c thì a; b là thừa số và c là tích.

Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: a.b = ab; 2.m = 2m

- Với hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0) ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho:

a=bq+r trong đó 0r<b.

Nếu r =0, thì ta có phép chia hết a :b=q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.

Nếu r0, thì ta có phép chia có dư a :b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương và r là số dư.

b) Tính hợp lí

+ Quan sát các đặc điểm của các số. Từ đó, sử dụng các tính chất cơ bản của phép nhân và phép chia để tính nhanh một cách phù hợp.

+ Tính chất của phép nhân các số tự nhiên:

Giao hoán: ab = ba

Kết hợp: (ab)c = a(bc)

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ:  a( b+c ) =ab + bc; a( b-c )=ab- bc

Nhân với số 1; 0: 1a = a1 = a; 0a = a0 = 0.

c) Tính nhẩm

- Tách một thừa số thành tích của các thừa số khác: ab = mnb trong đó a = mn

- Tách một thừa số thành tổng (hiệu): ab=(m±n) b trong đó a là tổng hoặc hiệu của m và n.

Ví dụ 1. Tính

a) 738.48

b) 4 847:131 và 5 580:157

Hướng dẫn giải:

a) Đặt tính, ta được:

Vậy 738.48 = 35 424

b) Đặt tính, ta được:

 

 

 

Vậy 4 847:131 = 37; 5 580:157 = 35 (dư 85)

Ví dụ 2. Tính hợp lí

a)17.88 +17.12

b) 25.2022.4

Hướng dẫn giải:

a)  17.88 +17.12

= 17. (88 +12)  (tính chất phân phối)

= 17.100

= 1 700

b)  25.2022.4

= 25.4.2022   (tính chất giao hoán)

= 100.2022

= 202 200

Ví dụ 3. Tính nhẩm

a) 125.101

b) 36.25

Hướng dẫn giải:

a) 125.101 = 125.(100 + 1) = 125.100 + 125.1 = 12500 + 125 = 12625

b) 36.25 = (4.9).25 = (4.25).9 = 100.9 = 900

 

 

 

1 110 lượt xem