Lý thuyết Tìm phân số tối giản
Phân số được gọi là phân số tối giản nếu a và b không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN(a, b) = 1.
Để đưa 1 phân số chưa tối giản về phân số tối giản, ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN(a, b).
Ví dụ 1.
a) Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa hãy rút gọn về phân số tối giản.
b) Phân số đã tối giản chưa? Nếu chưa hãy rút gọn về phân số tối giản.
c) Rút gọn phân số về phân số tối giản.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có ƯCLN(9, 55) = 1 nên là phân số tối giản
b) Ta phân tích 90 và 72 ra thừa số nguyên tố:
90 = 2.32.5
72 = 23.32
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 90 và 72. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 2 nên:
ƯCLN(90, 72) = 2.32 = 18 nên là phân số chưa tối giản.
Ta có: .
Ta được là phân số tối giản.
c) Ta phân tích 176 và 154 ra thừa số nguyên tố:
176 = 24.11
154 = 2.7.11
Ta thấy 2 và 11 là các thừa số nguyên tố chung của 176 và 154. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 11 là 1 nên:
ƯCLN(176, 154) = 2.11 = 22
Ta có:
Ta được là phân số tối giản.
Ví dụ 2. Kiểm tra các phân số sau đã tối giản chưa:
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
ƯCLN(2,7) = 1 nên là phân số tối giản
ƯCLN(5, 16) = 1 nên là phân số tối giản
Do 19 và 38 cùng chia hết cho 19 nên chưa tối giản
Do 34 và 51 cùng chia hết cho 17 nên chưa tối giản
Do 42 và 45 cùng chia hết cho 3 nên chưa tối giản
Ví dụ 3. Cho phân số sau: . Rút gọn phân số đó và tính tổng của tử số và mẫu số của phân số đã rút gọn
Hướng dẫn giải:
Ta phân tích 84 và 396 ra thừa số nguyên tố:
84 = 22.3.7
396 = 22.32.11
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 84 và 396. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(84, 396) = 22.3 = 12
Ta có:
Ta được: là phân số tối giản
Tổng tử số và mẫu số của phân số đã rút gọn là: 7 + 33 = 40