Lý thuyết Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn điều kiện cho trước x. y = a với a nguyên

1 106 lượt xem


- Nếu x, y, a là các số nguyên và x. y = a thì x, y là ước của a.

- Tách a thành tích các ước của a.

- Từ đó tìm được cặp (x; y) thỏa mãn.

Ví dụ 1. Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: (x – 3). (y + 2) = 5.

Hướng dẫn giải:

x,yZ nên x-3,y+2Z và (x – 3). (y + 2) = 5.

Vậy x-3, y+2Ư (5).

Ta có: (x – 3).(y + 2) = 1.5 = (-1).(-5)

+) Với x – 3 = 1 và y + 2 = 5 thì x = 4 và y = 3;

+) Với x – 3 = 5 và y + 2 = 1 thì x = 8 và y = -1;

Ta có: Ư (5) = {-5; -1; 1; 5}.

Ta có bảng sau:

x – 3

-5

-1

1

5

x

-2

2

4

8

y + 2

-1

-5

5

1

y

-3

-7

3

-1

Chị thấy để bảng ở đây chưa hợp lí em nên ghi theo dòng để hs thấy được x; y đồng thời hơn. Nên trình  bày như chị trình bày ở trên.

Vậy (x; y)  {(-2; -3); (2; -7); (4; 3); (8; -1)}.

Ví dụ 2. Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: (2x + 1). (y – 1) = -6.

Hướng dẫn giải:

Vì x,yZ nên 2x+1,y-1Z và (2x + 1). (y – 1) = -6.

Vậy 2x+1,y-1Ư (-6).

Ta có: Ư (-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}.

Mà 2x là số chẵn (do 2x2) nên 2x + 1 là số lẻ.

Vậy 2x + 1 nhận các giá trị là: -3; -1; 1; 3.

Ta có bảng sau:

2x + 1

-3

-1

1

3

x

-2

-1

0

1

y – 1

2

6

-6

-2

y

3

7

-5

-1

Vậy (x; y)  {(-2; 3); (-1; 7); (0; -5); (1; -1)}.

Ví dụ 3. Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: xy + x + y = -4.

Hướng dẫn giải:

Ta có: xy + x + y            = -4

           xy + x+ y             = -3 – 1

           xy + x+ y + 1       = -3

           (xy + x) + (y + 1) = -3

           x. (y +1) + (y +1) = -3

           (y + 1). (x + 1)     = -3

Vì x,yZ nên x+1,y+1Z và (x + 1). (y + 1) = -3.

Vậy x+1,y+1Ư (-3).

Ta có: Ư (-3) = {-3; -1; 1; 3}.

Ta có bảng sau:

x + 1

-3

-1

1

3

x

-4

-2

0

2

y + 1

1

3

-3

-1

y

0

2

-4

-2

Vậy (x; y)  {(-4; 0); (-2; 2); (0; -4); (2; -2)}.

1 106 lượt xem