Lý thuyết Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn điều kiện cho trước x. y = a với a nguyên
- Nếu x, y, a là các số nguyên và x. y = a thì x, y là ước của a.
- Tách a thành tích các ước của a.
- Từ đó tìm được cặp (x; y) thỏa mãn.
Ví dụ 1. Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: (x – 3). (y + 2) = 5.
Hướng dẫn giải:
Vì nên và (x – 3). (y + 2) = 5.
Vậy Ư (5).
Ta có: (x – 3).(y + 2) = 1.5 = (-1).(-5)
+) Với x – 3 = 1 và y + 2 = 5 thì x = 4 và y = 3;
+) Với x – 3 = 5 và y + 2 = 1 thì x = 8 và y = -1;
…
Ta có: Ư (5) = {-5; -1; 1; 5}.
Ta có bảng sau:
x – 3 |
-5 |
-1 |
1 |
5 |
x |
-2 |
2 |
4 |
8 |
y + 2 |
-1 |
-5 |
5 |
1 |
y |
-3 |
-7 |
3 |
-1 |
Chị thấy để bảng ở đây chưa hợp lí em nên ghi theo dòng để hs thấy được x; y đồng thời hơn. Nên trình bày như chị trình bày ở trên.
Vậy (x; y) {(-2; -3); (2; -7); (4; 3); (8; -1)}.
Ví dụ 2. Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: (2x + 1). (y – 1) = -6.
Hướng dẫn giải:
Vì nên và (2x + 1). (y – 1) = -6.
Vậy Ư (-6).
Ta có: Ư (-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}.
Mà 2x là số chẵn (do ) nên 2x + 1 là số lẻ.
Vậy 2x + 1 nhận các giá trị là: -3; -1; 1; 3.
Ta có bảng sau:
2x + 1 |
-3 |
-1 |
1 |
3 |
x |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
y – 1 |
2 |
6 |
-6 |
-2 |
y |
3 |
7 |
-5 |
-1 |
Vậy (x; y) {(-2; 3); (-1; 7); (0; -5); (1; -1)}.
Ví dụ 3. Tìm cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn: xy + x + y = -4.
Hướng dẫn giải:
Ta có: xy + x + y = -4
xy + x+ y = -3 – 1
xy + x+ y + 1 = -3
(xy + x) + (y + 1) = -3
x. (y +1) + (y +1) = -3
(y + 1). (x + 1) = -3
Vì nên và (x + 1). (y + 1) = -3.
Vậy Ư (-3).
Ta có: Ư (-3) = {-3; -1; 1; 3}.
Ta có bảng sau:
x + 1 |
-3 |
-1 |
1 |
3 |
x |
-4 |
-2 |
0 |
2 |
y + 1 |
1 |
3 |
-3 |
-1 |
y |
0 |
2 |
-4 |
-2 |
Vậy (x; y) {(-4; 0); (-2; 2); (0; -4); (2; -2)}.