Lý thuyết Phân số thập phân, số thập phân dương, số thập phân âm, số đối của số thập phân

1 141 lượt xem


a) Nhận biết phân số thập phân, số thập phân dương và số thập phân âm:

– Phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 là phân số thập phân.

– Các số –1,7; –0,34; –0,025;… là số thập âm.

– Các số 1,7; 0,34; 0,025;… là số thập phân dương.

Chú ý:

? Các số thập phân âm và số thập phân dương gọi chung là số thập phân.

Số thập phân gồm 2 phần:

⦁ Phần nguyên: viết bên trái dấu “,”;

⦁ Phần thập phân: viết bên phải dấu “,”.

? Nếu viết thêm những chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số thập phân đó không đổi. Chẳng hạn, 1,25 = 1,250 = 1,2500 = …

b) Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại

Cách viết: Số chữ số thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu phân số phập phân.

c) Viết số đối của một số thập phân:

 Các số thập phân 1,75 và –1,75 là hai số đối nhau.

Số đối của 1,75 là –1,75 và số đối của –1,75 là 1,75.

→ Cách tìm số đối của một số thập phân: viết thêm dấu “–” vào trước số đã cho.

Chú ý: –(–a) = a.

Ví dụ 1:

a) Viết các phân số thập phân 1 97410;512100;3811 000 dưới dạng số thập phân.

b) Viết các số thập phân –129,5; 0,005; 1,02 dưới dạng phân số thập phân.

Hướng dẫn giải:

a) 1 97410=197,4;512100=5,12;3811000=0,381

b) 129,5=129510;0,005=51 000;1,02=102100.

Ví dụ 2:

a) Viết số đối của số thập phân 39,235.

b) Viết phần số nguyên và phần thập phân của số đối tìm được trong câu a.

Hướng dẫn giải:

a) Số đối của số thập phân 39,235 là – 39,235.

b) Số – 39,235 có phần số nguyên là – 39,235 và phần thập phân là 235.

1 141 lượt xem