Lý thuyết Tìm số phần tử của tập hợp
Đối với tập hợp thông thường (có ít phần tử)
- Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.
- Đếm xem tập hợp có bao nhiêu phần tử.
Đối với tập hợp các số tự nhiên cách đều
- Xác định quy luật của các phần tử trong tập hợp (khoảng cách giữa 2 phần tử liên tiếp)
- Xác định phần tử có giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của tập hợp.
- Số các phần tử của tập hợp = (phần tử lớn nhất – phần tử nhỏ nhất) : khoảng cách + 1.
Ví dụ 1. Cho tập hợp D các chữ cái trong từ “QUẢNG NINH”. Xác định số phần tử của tập hợp D.
Hướng dẫn giải:
Tập hợp D các chữ cái trong từ “QUẢNG NINH”
D = {Q; U; A; N; G; I; H}.
Vậy tập hợp D có 7 phần tử.
Ví dụ 2. Cho tập hợp F = {x | x; }. Xác định số phần tử của tập hợp F.
Hướng dẫn giải:
F = {x | x ; } nên ta thấy F là tập hợp các số tự nhiên liên tiếp (cách nhau 1 đơn vị) bắt đầu từ 3 kết thúc là 93.
Số phần tử của tập hợp F là:( 93 -3):1+1= 91 (phần tử)
Ví dụ 3. Cho tập hợp H = {1; 3; 5; …; 103}. Xác định số phần tử của tập hợp H.
Hướng dẫn giải:
Ta thấy tập hợp H là tập hợp các số tự nhiên lẻ liên tiếp bắt đầu từ 1 và kết thúc là 103. Hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.
Vậy số phần tử của tập hợp H là: (103 -1): 2 +1 =52 (phần tử)