Giải Hóa học 12 (Cánh Diều) Bài 6: Amino acid

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Hóa học 12 Bài 6: Amino acid sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Hóa học 12 Bài 6 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 87 lượt xem


Giải bài tập Hóa học 12 Bài 6: Amino acid

Mở đầu trang 42 Hóa 12Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Hãy cho biết trong phân tử amino acid có những nhóm chức nào. Từ đó, dự đoán những tính chất hóa học đặc trưng của amino acid

Lời giải:

Tính chất hóa học của amino acid bao gồm tính chất hóa đặc trưng của – COOH và – NH2.

Câu hỏi 1 trang 42 Hóa 12Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là amino acid?

CH3CH2COONH4 (A)

CH3NHCH2COOC2H5 (B)

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

Lời giải:

(D) là hợp chất thuộc amino acid.

Câu hỏi 2 trang 43 Hóa 12Cho biết các chất dưới đây là α,β,γamino acid và gọi tên các amino acid này bằng tên thay thế:

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

Lời giải:

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1): 2 – aminopropanoic acid: thuộc α- amino acid vì nhóm - NH2 liên kết với nguyên tử carbon số 2

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1): 3 – amino – 3 - methylpropanoic acid: thuộc β- amino acid vì nhóm - NH2 liên kết với nguyên tử carbon số 3

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1): 4 – amino – 2 - methylbutanoic acid: thuộc γ

- amino acid vì nhóm - NH2 liên kết với nguyên tử carbon số 4

Câu hỏi 3 trang 45 Hóa 12Quan sát Hình 6.1 và cho biết: Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6,0, mỗi amino acid lysine, glycine, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, anion hay ở dạng lưỡng cực?

Lời giải:

Glycine hầu như không dịch chuyển nên tồn tại chủ yếu ở dạng lưỡng cực

Lysine dịch chuyển về cực âm nên tồn tại chủ yếu ở dạng cation

Glutamic acid dịch chuyển về cực dương nên tồn tại chủ yếu ở dạng anion

Luyện tập 1 trang 45 Hóa 12Cho alanine tác dụng với ethanol khi có acid vô cơ mạnh làm xúc tác để tạo thành ester. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành ester (giả thiết ester tồn tại ở dạng tự do, không tạo muối với acid vô cơ).

Lời giải:

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

Luyện tập 2 trang 45 Hóa 12Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng ω-aminoenanthic acid (hay 7 – aminoheptanoic acid) để tạo thành polyenatoamide.

Lời giải:

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

Bài 1 trang 46 Hóa 12Viết công thức cấu tạo của các amino acid có cùng công thức phân tử C3H7NO2. Gọi tên các amino acid trên theo danh pháp thay thế và danh pháp bán hệ thống

Lời giải:

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

Bài 2 trang 46 Hóa 12Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]có giá trị m/z = 89. Biện luận để xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của phản ứng chuyển hóa A thành B.

Lời giải:

Vì ester B được tạo với amino acid A và methanol nên B có công thức tổng quát là: NH2RCOOCH3

Phổ MS của ester B xuất hiện peak của ion phân tử [M]có giá trị m/z = 89 => M = 89

Ta có: 16 + R + 44 + 15 = 89 => R = 14 => CTCT B: NH2CH2COOCH3

Công thức cấu tạo của A: H2NCH2COOH

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

Bài 2 trang 46 Hóa 12Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]có giá trị m/z = 89. Biện luận để xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của phản ứng chuyển hóa A thành B.

 

Lời giải:

Vì ester B được tạo với amino acid A và methanol nên B có công thức tổng quát là: NH2RCOOCH3

Phổ MS của ester B xuất hiện peak của ion phân tử [M]có giá trị m/z = 89 => M = 89

Ta có: 16 + R + 44 + 15 = 89 => R = 14 => CTCT B: NH2CH2COOCH3

Công thức cấu tạo của A: H2NCH2COOH

Giải Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino  (ảnh 1)

1 87 lượt xem