GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ DỰA VÀO ĐỒ THỊ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol Ba(OH)2 có trong dung dịch là:

A. 0,01 mol

B. 0,02 mol

C. 0,03 mol

D. 0,04 mol

Câu 2:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Hấp thụ 3,6V lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y, thu được 37,824 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 41,49 gam

B. 36,88 gam

C. 32,27 gam

D. 46,10 gam

Câu 3:

Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Biết số 0,005nCO20,024 Giá trị của m là :

A. 0<m3,94

B. 0<m0,985

C. 0,985m3,94

D. 0,985m3,152

Câu 4:

Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Thtích c kđo ở đktc. Giá trcủa V là:

A. 7,84 lít

B. 5,60 lít

C. 6,72 lít

D. 8,40 lít

Câu 5:

Sục CO2CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :

Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 34,05%

B. 30,45%

C. 35,40%

D. 45,30%

Câu 6:

Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,70

B. 23,64

C. 7,88

D. 13,79

Câu 7:

Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 0,025 hoặc 0,03

B. 0,03

C. 0,025

D. 0,025 hoặc 0,02

Câu 8:

Dung dịch X chứa đồng thời các chất tan: NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Khi dẫn 0,336 lít khí CO2 hoặc 1,456 lít khí CO2 vào V ml dung dịch X đều thu được kết tủa có số gam bằng nhau (các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích V là

A. 200

B. 300

C. 240

D. 150

Câu 9:

Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là:

A. 6,72 và 0,1

B. 5,6 và 0,2

C. 8,96 và 0,3

D. 6,72 và 0,2

Câu 10:

Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại?

A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít

B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

Câu 11:

Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa trắng. Nếu 0,112V1,456 thì giá trị m là 

A. 0,985 ≤ m ≤ 3,94

B. 2,955 ≤ m ≤ 3,94

C. 0,985 ≤ m ≤ 2,955

D. kết quả khác

Câu 12:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :

Giá trị của x là :

A. 0,07

B. 0,06

C. 0,04

D. 0,05

Câu 13:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại ?

A. 4,48 lít ≤ V ≤ 8,96 lít

B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít

C. 4,2 lít ≤ V ≤ 8,904 lít

D. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,376 lít

Câu 14:

Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 78(4z x 2y)

B. 78(2z x y)

C. 78(4z x y)

D. 78(2z x 2y)

Câu 15:

Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào?

A. 2M

B. 1,5M hay 3M

C. 1M hay 1,5M

D. 1,5M hay 7,5M

Câu 16:

X là dung dịch NaOH C%. Lấy 18 gam X hoặc 74 gam X tác dụng với 400 ml AlCl3 0,1M  thì lượng kết tủa vẫn như nhau. Giá trị của C là :

A. 4

B. 8

C. 7,2

D. 3,6

Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaOH và KOH vào nước, thu được dung dịch Z, trong đó 0,1nOH-0,14. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là :

A. 1,56 ≤ m ≤ 2,6

B. m=2,6

C. 1,56 ≤ m ≤ 3,12

D. m=3,12

Câu 18:

X là dung dịch Al(NO3)3 aM. Thêm 6,21 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN1) thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm 6,44 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN2) thì thu được 0,8m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 1,2M

B. 0,9M

C. 0,8M

D. 1,24M

Câu 19:

Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2SO43 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :

A. 0,35

B. 0,25

C. 0,45

D. 0,05

Câu 20:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

Tỉ lệ a : b là

A. 2 : 1

B. 2 : 3

C. 4 : 3

D. 1 : 1