Giải toán lớp 2 trang 63, 64, 65 Ki-lô-mét - Chân trời sáng tạo

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Viết theo mẫu:

Toán lớp 2 Ki-lô-mét trang 63, 64, 65 | Chân trời sáng tạo.

Bài làm:

Câu 2:
Tự luận

Đọc các số đo.

Toán lớp 2 Ki-lô-mét trang 63, 64, 65 | Chân trời sáng tạo.

Câu 3:
Tự luận

Thực hành:

Toán lớp 2 Ki-lô-mét trang 63, 64, 65 | Chân trời sáng tạo.

Bài làm:

Câu 4:
Tự luận

Nhận biết đoạn đường dài 1 km.

Toán lớp 2 Ki-lô-mét trang 63, 64, 65 | Chân trời sáng tạo.

Bài làm:

Câu 5:
Tự luận

Số?

1 km = …… m                                              …… m = 1 km

1 m = …… dm                                              …… dm = 1 m

1 m = …… cm                                              …… cm = 1 dm

Câu 6:
Tự luận

Nhìn hình vẽ, trả lời các câu hỏi.

a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán lớp 2 Ki-lô-mét trang 63, 64, 65 | Chân trời sáng tạo.

 
Câu 7:
Tự luận

Quan sát bản đồ.

a) Nếu độ dài của mỗi quãng đường (theo mẫu).

Toán lớp 2 Ki-lô-mét trang 63, 64, 65 | Chân trời sáng tạo.

 

 

b) Thành phố Cao Bằng và thành phố Lạng Sơn, nơi nào xa thành phố Hà Nội hơn?

Thành phố Hà Nội và thành phố Huế, nơi nào gần thành phố Vinh hơn?

Câu 8:
Tự luận

Còn 408km nữa mới đến Biên Hòa.

Toán lớp 2 Ki-lô-mét trang 63, 64, 65 | Chân trời sáng tạo.

Bài làm:

Câu 9:
Tự luận

Tìm vị trí Đồng Nai trên bản đồ.

Bài làm: