Giải toán lớp 3 trang 61, 62 Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín - Cánh diều
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 3 trang 61, 62 Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín. Một phần tư sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 3 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3 Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín
Bài giảng: Một phần bảy. Một phần tám. Một phần chín
Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Luyện tập 1: Chọn thẻ tương ứng với phần đã tô màu trong mỗi băng giấy sau:
Lời giải:
Thẻ 1212 tương ứng với phần băng giấy đã tô màu hồng.
Thẻ 1313 tương ứng với phần băng giấy đã tô màu cam.
Thẻ 1414 tương ứng với phần băng giấy đã tô màu tím.
Thẻ 1818 tương ứng với phần băng giấy đã tô màu xanh lá.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 62 Luyện tập 2: Đã tô màu 1919 hình nào?
Lời giải:
Hình A được chia thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 62 Luyện tập 3: Hình nào đã khoanh:
Lời giải:
a) Hình A có 7 cây nấm.
1717số cây nấm ở hình A là: 7 : 7 = 1 (cây)
Hình B có 14 cây nấm.
1717số cây nấm ở hình B là: 14 : 7 = 2 (cây)
Vậy hình B đã khoanh 1717 số cây nấm.
Chọn đáp án B.
b) Hình A có 16 quả cà chua.
1818số quả cà chua ở hình A là: 16 : 8 = 2 (quả)
Hình B có 24 quả cà chua.
1818số quả cà chua ở hình A là: 24 : 8 = 3 (quả)
Vậy hình A đã khoanh 1818 số quả cà chua.
Chọn đáp án A.
c) Hình A có 18 hạt dẻ.
1919 số hạt dẻ ở hình A là: 18 : 9 = 2 (hạt)
Hình B có 27 hạt dẻ.
1919 số hạt dẻ ở hình A là: 27 : 9 = 3 (hạt)
Vậy hình A đã khoanh 1919 số hạt dẻ.
Toán lớp 3 Tập 1 trang 62 Vận dụng 4: Thực hiện các hoạt động sau:
a) Lấy ra 14 hình tròn, chia thành 7 phần bằng nhau.
b) Chỉ ra 1717 số hình tròn ở câu a.
Lời giải:
a) Chia 14 hình tròn thành 7 phần, mỗi phần 2 hình tròn.
b) Khoanh vùng 1 phần bất kì trong 7 phần vừa chia được, ta sẽ được 1717 số hình tròn ở câu a.