Hóa học 12 Bài tập đốt cháy este không no có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Công thức tổng quát của este không no, đơn chức, mạch hở có 1 liên kết C=C là:
A. CnH2n-4O2
B. CnH2nO4
C. CnH2nO2, n ≥ 2
D. CnH2n-2O2, n ≥ 3
Công thức tổng quát của este tạo từ ancol không no có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở và một axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-4O2
B. CnH2nO4
C. CnH2n-2O2
D. CnH2nO2
Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của x là
A. 0,05.
B. 0,15.
C. 0,10.
D. 0,20
Đốt cháy hoàn toàn x mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của x là
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,4
D. 0,3
Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C), đơn chức mạch hở thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,2
B. 7,2
C. 2,6
D. 5,7
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,8
B. 5,4
C. 6,3
D. 7,2
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là
A. HCOOC≡CH.
B. HCOOCH=CHCH3
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH3
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X đơn chức thấy thể tích CO2 thu được bằng 5/6 thể tích của O2 cần dùng và gấp 1,25 lần thể tích hơi nước (ở cùng đk nhiệt độ, áp suất). Biết X không tráng bạc thủy phân X thu được sản phẩm có tham gia phản ứng tráng gương. CTCT của X là
A. CH3COOCH=CH2
B. HCOOCH=CH-CH2-CH3
C. HCOOCH=CH-CH3
D. CH3COOCH=CH-CH3
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%
Hỗn hợp X gồm etyl acrylat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X, thu được 1,1 mol CO2. Phần trăm số mol của etyl acrylat trong X là:
A. 66,67%
B. 33,33%
C. 40,32%
D. 60,21%
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 27 gam. Số gam axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
A. 3,6
B. 18
C. 14,4
D. 7,2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat, thu được 1,62 gam H2O và 2,464 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của vinyl axetat là
A. 30,08%.
B. 69,92%.
C. 63,80%.
D. 36,20%
Hỗn hợp CH3COOC2H5, HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
A. Khối lượng bình giảm 3,504
B. Khối lượng bình tăng 3,504
C. Khối lượng dung dịch giảm 5,304
D. Khối lượng dung dịch tăng 2,496
Hỗn hợp CH3COOC2H5, CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với H2 là = 43,5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,06
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,15
Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là:
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C5H8O2 và C6H10O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C5H10O2 và C6H12O2
Đốt cháy hoàn toàn 38,8 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 201,6 lít không khí (đktc), thu được 21,6 gam H2O. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H4O2 và C2H2O2
D. C5H8O2 và C6H10O2
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 5/6 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 14,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,5
B. 7,5
C. 15
D. 18
Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của A
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Cđược CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng dung dịch giảm 8,64 gam đồng thời có 18 gam kết tủa. Số CTCT có thể có của A
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là:
A. b= c.
B. b = 2c.
C. c= 2b.
D. b= 3c
E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được b mol H2O. Biết b = 2 mol tìm c
A. 1,2 mol
B. 0,6 mol
C. 1 mol
D. 0,5 mol
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. Giảm 3,87 gam.
B. Tăng 5,13 gam.
C. Tăng 3,96 gam.
D. Giảm 9 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl acrylic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 22,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch X bị giảm đi 9,45 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 4,65
B. 5,18
C. 6,72
D. 8,96
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi C = C mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là:
A. C2H4O2 và C3H4O2
B. C3H6O2 và C5H8O2
C. C2H4O2 và C5H8O2
D. C2H4O2 và C4H6O2
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi C = C mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 46 gam so với ban đầu và có 80 gam kết tủa. CTPT của 2 este là:
A. C2H4O2 và C3H4O2
B. C3H6O2 và C5H8O2
C. C2H4O2 và C5H8O2
D. C2H4O2 và C4H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit oleic, vinyl axetat, metyl acrylat cần vừa đủ V lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm chát vào nước vôi trong dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,512.
B. 8,736.
C. 8,064.
D. 8,96
Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit oleic, vinyl fomat, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,736
B. 0,896
C. 3,360
D. 2,24