KHAI THÁC ĐỘ BẤT BÃO HÒA TRONG PHẢN ỨNG CỘNG H2, BR2
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tiến hành đime hóa 1 mol axetilen thu được hỗn hợp X. Trộn X với theo tỉ lệ 1:2 về số mol rồi nung nóng với bột Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol . Hiệu suất phản ứng đime hóa là :
A. 70%.
B. 30%.
C. 85%.
D. 15%.
Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong . Giá trị của m là:
A. 80
B. 72
C. 30
D. 45
Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm và qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch dư. Khối lượng của đã tham gia phản ứng là :
A. 24,0 gam
B. 18,0 gam
C. 20,0 gam
D. 18,4 gam
Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, (ở đktc, tỉ khối của X so với bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị của a là
A. 8,125
B. 32,58
C. 10,8
D. 21,6
Trong một bình kín chứa 0,35 mol ; 0,65 mol và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch trong đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol trong dung dịch?
A. 0,10 mol
B. 0,20 mol
C. 0,25 mol
D. 0,15 mol
Trộn Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và . Tỷ khối của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch dư thì số mol phản ứng tối đa là :
A. 0,30
B. 0,5
C. 0,40.
D. 0,25
Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic . Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,6
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,4.
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en
B. but-2-en
C. propilen
D. xiclopropan
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa ). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam . Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch trong thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol . Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
A.
B.
C.
D.
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra có số mol bằng một nửa số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức
B. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức
C. no, đơn chức
D. no, hai chức.
Trộn hiđrocacbon X với lượng dư khí , thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết 4,8 gam Y, thu được 13,2 gam khí . Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam . Công thức phân tử của X là:
A.
B.
C.
D.