Kiểm tra một tiết chuyên đề VIII

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước brom dư hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch brom mất màu                

B. Dung dịch Brom chuyển sang màu da cam

C. Dung dịch brom chuyển sang màu xanh   
D. Không có hiện tượng
Câu 2:

Khí H2S là khí có:

A. Màu nâu                                           

B. Không màu, mùi sốc

C. Mùi trứng thối                                  
D. Không màu, mùi khai
Câu 3:
Nhận biết muối natri rắn bằng cách đốt cho hiện tượng gì?

A. Ngọn lủa màu xanh                          

B. Ngọn lửa màu vàng

C. Có khí xuất hiện                                
D. Không có hiện tượng gì
Câu 4:
Có thể phân biệt các muối halogen bằng dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3              

B. AgCl                 
C. HCl                    
D. SO2
Câu 5:

Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

A. 0,102M              

B. 0,24M               
C. 0,204M             
D. 0,12M
Câu 6:

Nhận biết cation Ba2+ bằng dung dịc K2CrO4 cho hiện tượng gì?

A. Có kết tủa trắng                               

B. Có kết tủa vàng tươi

C. Có dung dịch màu vàng cam            
D. Không có hiện tượng gì
Câu 7:

Dùng dung dịch NH3 dư nhận biết cation Cu2+ cho hiện tượng gì?

A. Có kết tủa trắng                               

B. Có kết tủa xanh

C. Dung dịch phức màu xanh                
D. Không có hiện tượng gì
Câu 8:
Giải thích tại sao có thể nhận biết Cl2 bằng dung dịch KI + hồ tinh bột?

A. Do Cl2 làm xanh hồ tinh bột            

B. Do I2 làm xanh hồ tinh bột

C. Tạo dung dịch vàng cam                  
D. Tạo tủa trắng
Câu 9:

Có thể nhận biết NH3 bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Quỳ tím ẩm                                       

B. HCl                    
C. H2SO4                     
D. Br2
Câu 10:

Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?

A. Dung dịch HCl  

B. Dung dịch Br2    
C. Dung dịch CuCl2 
D. Dung dịch NaOH
Câu 11:

Chọn thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch sau: KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3

A. NaOH               

B. H2SO4               
C. AgNO3              
D. CO2
Câu 12:

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH.                             

B. Dung dịch Ba(OH)2.   
C. Dung dịch KOH.             
D. Dung dịch HCl.
Câu 13:

Cách nào sau đây có thể phân biệt 2 dung dịch KI và KCl?

A. Dùng FeCl3 sau đó dùng hồ tinh bột.

B. Dùng AgNO3

C. Dùng dung dịch Cl2 sau đó dùng hồ tinh bột.    
D. Dùng khí F2 sau đó dùng hồ tinh bột.
Câu 14:

Có 3 lọ dung dịch chứa chác ion sau: Ba2+, Mg2+, Na+, SO42-, CO32-, NO3-. Biết rằng mỗi dung dịch chứa một anion và một loại cation không trùng lặp. Ba dung dịch đó là:

A. MgCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4.            

B. Mg(NO3)2, BaSO4, Na2CO3.

C. BaCO3, MgSO4, NaNO3.                  
D. Ba(NO3)2, MgSO4, Na2CO3.
Câu 15:

Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4. Chỉ dùng thêm hóa chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên?

A. Dung dịch BaCl2.                             

B. Dung dịch phenolphtalien.

C. Dung dịch Br2                                   
D. Quì tím
Câu 16:

Có các phát biểu sau:

1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.

2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.

3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.

4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.

Các phát biểu đúng là:

A. 1, 2, 4.               

B. 2, 3, 4                

C. 1, 2, 3                

D. 1, 2, 3, 4.

Câu 17:

Để chuẩn độ Fe2+ có trong nước, người ta phải dùng dung dịch chuẩn nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4.                          

B. Dung dịch NaOH loãng với chỉ thị phenolphtalein.

C. Dung dịch FeCl3.                              

D.Dung dịch Na2CO3.
Câu 18:

Trong tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, Mg(HCO3)2. Hóa chất có thể loại đồng thời các muối trên là:

A. NaOH                

B. Na2CO3              
C. NaHCO3                     
D. K2SO4
Câu 19:

Để lấy 1 thể tích chính xác dung dịch cần phân tích ( chất cần chuẩn dộ) người ta dùng dụng cụ nào dưới đây?

A. Pipet                   
B. ống đong    
C. bình định mức                   
D. bình tam giác
Câu 20:
Khí N2 bị lẫn một lượng nhỏ tạp chất O2. Để loại bỏ tạp chất không thể dùng cách nào sau đây?

A. Cho đi qua ống chứa bột Cu dư, nung nóng: 2Cu + O2 -to→ 2CuO

B. Cho đi qua photpho trắng: 4P + 5O2 → 2P2O5.

C. Cho NH3 dư và đun nóng.

D. Cho dây sắt nung đỏ vào: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

Câu 21:

Có hai dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

A. Dung dịch NaOH.                             

B. Dung dịch Ba(OH)2.   
C. Dung dịch KOH.              
D. Dung dịch HCl.
Câu 22:

Cho ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Thuốc thử nào sau đây có thể được dùng để phân biệt ba hợp kim trên?

A. HCl và NaOH                                   

B. HNO3 và NH3     

C. H2SO4 và NaOH                               
D. H2SO4 loãng và NH3
Câu 23:

Có 3 ống nghiệm riêng rẽ, mỗi ống chứa một trong các ion sau: SO42-, SO32-, CO32-. Có thể dùng những hóa chất nào trong dãy sau đây để nhận biết từng ion?

A. Dung dịch Ca(OH)2.                        

B. Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và BaCl2.

C. Dung dịch HCl, dung dịch Br2 và NaOH. 
D. Dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2.
Câu 24:

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

A. 12,18%              

B. 24,26%               
C. 60,9%                
D. 30,45%
Câu 25:

Chỉ dùng quỳ tím thì nhận ra được bao nhiêu dung dịch trong số bốn dung dịch mất nhãn: BaCl2, NaOH, Al(NH4)(SO4)2- và KHSO4?

A. 1                         

B. 2                         
C. 3                         
D. 4
Câu 26:

Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

A. 12,18%             

B. 24,26%               
C. 60,9%               
D. 30,45%
Câu 27:

Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại được tất cả các muối trên?

A. NaOH                

B. Na2CO3              
C. NaHCO3                      
D. K2SO4
Câu 28:

Có 3 khí SO2, CO2, H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?

A. Dung dịch Ca(OH)2.                       

B. Dung dịch Ba(OH)2.   
C. Dung dịch Br2                  
D. Dung dịch HCl.
Câu 29:

Cho các kim loại: Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng, có thể nhận biết được những kim loại nào ở trên?

A. Ba, Mg               

B. Fe, Al                 
C. Al, Ag               
D. Cả 5 kim loại
Câu 30:

Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:

A. SO2                    

B. SO3                     
C. N2                       
D. NH3
Câu 31:

Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là:

A. 0,091 và 0,25                                    

B. 0,091 và 0,265   
C. 0,091 và 0,255                       
D. 0,087 và 0,255