Luyện tập tổng hợp Các nguyên tố hóa học và nước

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học có trong tế bào?

A. Có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.

B. C, H, O, N là những nguyên tố hóa học chính trong tế bào.
C. Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một cơ thể sống.
D. Tỉ lệ của một nguyên tố có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ thể.
Câu 2:

Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng

A. 18,5 %.

B. 50,7 %.

C. 65,4 %.

D. 96,3 %.

Câu 3:

Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm là

A. nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.

B. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.

C. nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

D. nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.

Câu 4:

Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là

A. nguyên tố vi lượng.

B. nguyên tố đa lượng.

C. nguyên tố vô cơ.

D. nguyên tố hữu cơ.

Câu 5:

Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ

A. lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
B. lớn hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
C. nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
D. nhỏ hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
Câu 6:

Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng?

A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl.
B. C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu.
C. Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I.
D. H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.
Câu 7:

Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào?

A. Carbon.

B. Nitrogen.

C. Calcium.

D. Phosphorus.

Câu 8:

Đặc điểm nào sau đây giúp nguyên tố carbon trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào?

A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Không có tính dẫn diện.

C. Có khả năng dẫn nhiệt kém.

D. Có nhiều dạng thù hình khác nhau.

Câu 9:

Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là

A. tham gia cấu tạo tế bào.

B. tham gia hoạt hóa enzyme.

C. tham gia miễn dịch cơ thể.

D. tham gia vận chuyển các chất.

Câu 10:

Nguyên tố vi lượng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho động vật và thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Là thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme và nhiều chất hữu cơ.
D. Là nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 11:

Thiếu nguyên tố iodine sẽ gây ra bệnh

A. bướu cổ.

B. thiếu máu.
C. ung thư.
D. bại liệt.
Câu 12:

Một phân tử nước được cấu tạo từ

A. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

B. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

C. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

D. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 13:

Nước có tính phân cực là do

A. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

B. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

C. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

D. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

Câu 14:

Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt dung riêng cao.

B. sức căng bề mặt lớn.

C. nhiệt bay hơi cao.

D. tính phân cực.

Câu 15:

Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì

A. nước giúp ổn định nhiệt độ của đất để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

B. nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.

C. nước giúp ổn định nhiệt độ của tế bào rễ để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

D. nước giúp cố định phân bón ở một vị trí nhất định để thực vật dễ hấp thụ.