Luyện tập tổng hợp Nhận biết đường vuông góc, đường xiên. Tìm khoảng cách của một điểm đến một đường thẳng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho hình vẽ dưới đây

Số đường xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng d là

1;
2;

3;

4.
Câu 2:

Cho hình vẽ dưới đây

Số đường vuông góc kẻ từ điểm A có trong hình vẽ là:

1;
2;

3;

4.
Câu 3:

Cho hình chữ nhật ABCD, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là đúng

AE là đường vuông góc kẻ từ A đến CD; 

AE là đường xiên kẻ từ A đến CD;

AC là đường vuông góc kẻ từ A đến CD;
AD là đường xiên kẻ từ A đến CD.
Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại B có AD là tia phân giác của góc BAC (D BC). Biết BD = 3 cm. Khoảng cách từ D đến đường thẳng AC bằng

3 cm;

6 cm;
1,5 cm;

2 cm.

Câu 5:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng

Từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ kẻ được một đường xiên duy nhất đến đường thẳng đó;
Từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng kẻ được vô số đường vuông góc đến đường thẳng đó;
Khi một điểm A nằm trên đường thẳng d thì khoảng cách từ A đến d khác 0;

Khi một điểm A nằm trên đường thẳng d thì khoảng cách từ A đến d bằng 0.

Câu 6:

Cho hình chữ nhật NMQP có MN = 2 cm, MQ = 5 cm. Khoảng cách từ P đến MN và MQ lần lượt là

2 cm và 2 cm;

2 cm và 5 cm;

5 cm và 2 cm;

5 cm và 5 cm.

Câu 7:

Cho tam giác ABC đều cạnh 4 cm. Biết khoảng cách từ A đến cạnh BC bằng 23cm. Khoảng cách từ B đến AC

4 cm;

2 cm;

3 cm;
23 cm.
Câu 8:

Cho xOY^=60°  Ot là tia phân giác của góc đó. Lấy điểm A trên tia Ox, điểm B trên tia Oy sao cho ABO^=30° (A, B không trùng O). Kẻ AH, BK vuông góc Ot. Gọi I là giao điểm của AB và HK như hình vẽ

Có bao nhiêu đường vuông góc trong hình vẽ trên

1;
2;

3;

4.
Câu 9:

Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = 4 cm, đáy lớn CD = 7 cm. Biết diện tích hình thang bằng 22 cm2, khoảng cách giữa hai đáy AB và CD bằng

4 cm;
7 cm;

12 cm;

8 cm.