Luyện tập tổng hợp Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kết quả của phép toán 12 643 × 2 là:

A. 23 464

B. 24 274

C. 25 286

D. 26 424

Câu 2:

Tính nhẩm và chọn đáp án đúng: 20 000 × 3 = ?

A. 30 000

B. 40 000

C. 50 000

D. 60 000

Câu 3:

Biểu thức nào có giá trị bằng biểu thức: 14 200 × 4 = ?

A. 7 100 × 8

B. 4 500 × 4

C. 3 555 + 4 000

D. 4 524 × 5

Câu 4:

Một hình vuông có độ dài một cạnh bằng 12 000 cm. Tính chu vi hình vuông đó?

A. 40 000 cm

B. 43 000 cm

C. 45 000 cm

D. 48 000 cm

Câu 5:

Một xe chở được 22 472 kg thóc. Hỏi 4 xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. 89 888 kg

B. 88 372 kg

C. 88 368 kg

D. 88 732 kg

Câu 6:

Biết x : 5 789 = 4. Giá trị của x là:

A. 22 336

B. 22 574

C. 23 156

D. 23 535

Câu 7:

Giá trị của biểu thức 27 275 × 3 – 45 375 là:

A. 35 372

B. 36 450

C. 37 642

D. 38 345

Câu 8:

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 13 472 × 4 ... 11 374 × 5

A. <

B. >

C. =