Luyện tập tổng hợp Ôn tập phép chia

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chia đều 6 cái bánh bao vào 2 đĩa, hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu bánh bao?

Chia đều 6 cái bánh bao vào 2 đĩa, hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu bánh bao? (ảnh 1)Chia đều 6 cái bánh bao vào 2 đĩa, hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu bánh bao? (ảnh 2)

A. 1 cái

B. 2 cái

C. 3 cái

D. 27 cái

Câu 2:

Cô giáo có 6 ngôi sao chia cho một số bạn, mỗi bạn được 3 ngôi sao. Hỏi cô giáo chia cho mấy bạn?

Cô giáo có 6 ngôi sao chia cho một số bạn, mỗi bạn được 3 ngôi sao. Hỏi cô giáo chia cho mấy bạn? (ảnh 1)

A. 2 bạn

B. 3 bạn

C. 4 bạn

C. 6 bạn

Câu 3:

Điền dấu “>, <, =” thích hợp vào ô trống:

Điền dấu “>, <, =” thích hợp vào ô trống: (ảnh 1)

A. =

B. <

C. >

D. Không so sánh được

Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống là:

Điền số thích hợp vào ô trống là: (ảnh 1)

A. 17

B. 15

C. 16

D. 14

Câu 5:

Lan đọc một cuốn sách dày 50 trang trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày Lan đọc bao nhiêu trang sách?

A. 10 trang

B. 9 trang

C. 8 trang

D. 7 trang

Câu 6:

Số 7 là kết quả của phép chia nào sau đây:

A. 10 : 5

B. 20 : 2

C. 25 : 5

D. 14 : 2

Câu 7:

Mẹ có 40 quả cam chia đều vào một số hộp, mỗi hộp có 5 quả. Hỏi mẹ chia được bao nhiêu hộp cam?

A. 7 hộp cam

B. 8 hộp cam

C. 9 hộp cam

D. 6 hộp cam

Câu 8:
Cô giáo có 15 nhãn dán. Cô thưởng cho mỗi bạn 3 nhãn dán. Hỏi cô giáo đã thưởng số nhãn dán đó cho bao nhiêu bạn?
Cô giáo có 15 nhãn dán. Cô thưởng cho mỗi bạn 3 nhãn dán. Hỏi cô giáo đã thưởng số nhãn dán đó cho bao nhiêu bạn? (ảnh 1)
A. 3 bạn
B. 4 bạn
C. 5 bạn
D. 6 bạn