Luyện tập tổng hợp Xăng – ti –mét vuông (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

"Sáu trăm hai mươi lăm xăng - ti - mét vuông" viết là:

A. 625 cm²

B. 625 cm

C. 625 cm2

D. 6 25

Câu 2:

Cách đọc của 355 cm² là:

A. Ba trăm năm mươi lăm xăng - ti - mét vuông.

B. Ba trăm năm mươi lăm xăng - ti - mét hai.

C. Ba năm năm xăng - ti - mét vuông.

D. Ba năm năm xăng - ti - mét hai.

Câu 3:

Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là 567 cm², tờ giấy màu xanh có diện tích là 145 cm². Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng ti-mét vuông là:

A. 224 cm²

B. 422 cm²

C. 236 cm²

D. 234 cm²

Câu 4:

Diện tích của mặt bàn bằng 31 500 cm², diện tích của cái khăn trải bàn kém diện tích mặt bàn 23 560 cm². Tổng diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

A. 7 940 cm²

B. 39 444 cm²

C. 38 440 cm²

D. 39 440 cm²

Câu 5:

Kết quả của phép tính 6 458 cm2 – 2 469 cm2 là:

A. 1 932 cm²

B. 3 989 cm²

C. 8 927 cm2

D. 9 385 cm²

Câu 6:

Kết quả của phép tính 350 cm2 × 2 là: 

A. 700 cm²

B. 407 cm2

C. 704 cm2

D. 400 cm²

Câu 7:

Kết quả của phép tính 6 784 cm2 – 1 306 cm2 là:

A. 4 578 cm²

B. 5 479 cm²

C. 5 478 cm²

D. 4 767 cm²

Câu 8:

Kết quả của phép tính 6 745 cm2 : 5 là:

A. 7 361 cm²

B. 1 349 cm²

C. 1 394 cm²

D. 3 671cm²