Lý thuyết

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi thủy phân các pentapeptit dưới đây:

(1): Ala-Gly-Ala-Glu-Val

(2): Glu-Gly-Val-Ala-Glu

(3): Ala-Gly-Val-Val-Glu

(4): Gly-Gly-Val-Ala-Ala

Pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?

Câu 2:

Cho 1 đipeptit phản ứng với NaOH đặc đun nóng.

H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH+2NaOHY+H2O

Y là hợp chất hữu cơ gì?

A. Natri aminoaxetat

B. Natri axetat

C. Metylamin

D. Amoniac

Câu 3:

Cho 1ml albumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó 0,5ml HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát được là:

A. dung dịch chuyển từ không màu thành màu vàng

B. dung dịch chuyển từ không màu thành màu da cam

C. dung dịch chuyển từ không màu thành màu xanh tím

D. dung dịch chuyển từ không màu thành màu đen

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val

B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly

C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala

D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val

Câu 5:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 6:

Đun nóng chất H2NCH2CONHCHCH3CONHCH2COOH trong dung dịch NaOH (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2NCH2COOH,H2NCHCH3COOH

B. H2NCH2COOH,H2NCH2CH2COOH

C. H2NCH2COONa, H2NCHCH3COONa

D. H2NCH2COONa,H2NCH2CH2COONa

Câu 7:

Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là:

CH3CHNH2CONHCH2CONHCH3CHCONHC6H5CHCONHCH2COOH

Khi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu cơ thu được là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống

B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit

C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim

D. Protein có phản ứng màu biure

Câu 9:

Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2- CO-NH-CHCH3-CO-NH-CHCH3-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly

B. X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure

C. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được ba loại muối hữu cơ

D. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Ala-Gly

Câu 10:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với CuOH2

(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit

(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2