Mối quan hệ giữa động năng và thế năng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A trên mặt phẳng nằm ngang. Khi thế năng của vật gấp đôi động năng thì vận tốc của vật là 10 cm/s. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là

A. 103 cm/s.

B. 20 cm/s.

C. 203 cm/s.

D. 56 cm/s.

Câu 2:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.

A. 6 cm.  
B. 4,5 cm. 
C. 4 cm.   
D. 3 cm.
Câu 3:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 2 m/s. Biên dộ dao của con lắc là

A. 6cm.  
B. 6cm     
C. 12 cm.       
D.  122 cm.
Câu 4:

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 gam, con lắc dao động điều hoà theo một trục nằm ngang cố định với phương trình  x=Acosωt cứ sau khoảng thời gian 0,05 s thì động năng của vật lại bằng nhau. Lấy  π2=10 lò xo của con lắc có độ cứng bằng

A. 25 N/m.    
B. 200 N/m.         
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
Câu 5:

Một con lắc lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hoà theo phương nằm ngang với tần số 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao dộng của con lắc là

A. 12 cm.    

B. 122cm.
C. 6 cm.  
D.  62cm.
Câu 6:

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc   α=6°.  Con lắc có động năng bằng 3 lần thế năng tại vị trí có li độ góc là

A. 3°

B. 6°

C. 2,5°.

D. 1,5°

Câu 7:

Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A trên mặt phẳng nằm ngang. Khi thế năng của vật gấp đôi động năng thì vận tốc của vật là 10cm/s. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình dao động là?

A. 103cm/s.

B. 10cm/s.

C. 103m/s.

D. 10m/s.

Câu 8:
Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc  α0=50. Với li độ góc  α bằng bao nhiêu thì động năng của con lắc gấp 2 lần thế năng

A. 2,89°.

B. ±2,89°.

C. 2,89°.

D. ±3,89°.

Câu 9:

Một con lắc đơn có chiều dài  0,8m dao động tại nơi có gia tốc  g = 10 m/s2. Khi con lắc qua vị trí cân bằng nó có tốc độ  4m/s khi con lắc qua vị trí có thế năng bằng động năng thì dây treo lệch phương thẳng đứng một góc là bao nhiêu?

A. 30o.    

B. 90o.      
C. 60o.
D. 180o.
Câu 10:

Một viên bi có khối lượng  m=200gam treo ở đầu một sợi dây dài  1,8m tại địa điểm có g=9,81 m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc  0,1rad rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát, tính động năng của con lắc khi góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là  0,05 rad.

A. 132297 mJ.   
B. 132,297 mJ.    
C. 1322,97 mJ.  
D. 13,2297 mJ.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: