Một số bài toán thực tế liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trường THCS Ngôi Sao có ba lớp 7 với tổng số học sinh là 147 em. Biết rằng 23  số học sinh lớp 7A bằng 34  số học sinh lớp 7B và bằng 45  số học sinh lớp 7C. Tính số học sinh mỗi lớp?

A. Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 54 em; 48 em và 45 em;

B. Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 50 em; 48 em và 45 em;
C. Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 54 em; 48 em và 42 em;
D. Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 54 em; 42 em và 45 em.
Câu 2:

Ba nhà đầu tư góp vốn để mở một công ty theo tỉ lệ 2 : 3 : 4. Cuối năm, số tiền lợi nhuận công ty dự kiến trả cho các nhà đầu tư là 72 triệu đồng, chia theo tỉ lệ góp vốn. Tính số tiền lợi nhuận mỗi nhà đầu tư nhận được lần lượt là bao nhiêu?

A. 12 triệu đồng, 24 triệu đồng và 32 triệu đồng;

B. 16 triệu đồng, 24 triệu đồng và 30 triệu đồng;
C. 16 triệu đồng, 20 triệu đồng và 32 triệu đồng;
D. 16 triệu đồng, 24 triệu đồng và 32 triệu đồng.
Câu 3:

Trong tháng 5 vừa qua, tỉ số sản phẩm làm được của An và Bình trong một phân xưởng là 0,95. Hỏi An và Bình lần lượt làm được bao nhiêu sản phẩm, biết rằng An làm nhiều hơn Bình là 10 sản phẩm?

A. 190 sản phẩm và 210 sản phẩm;

B. 180 sản phẩm và 200 sản phẩm;
C. 190 sản phẩm và 200 sản phẩm;
D. 180 sản phẩm và 190 sản phẩm.
Câu 4:

Ba lớp 7A, 7B và 7C được giao nhiệm vụ trồng 120 cây để phủ xanh đổi trọc. Tính số cây trồng được của mỗi lớp, biết số cây trồng được của ba lớp 7A, 7B và 7C tỉ lệ với 7; 8; 9.

A. Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là 35 cây; 40 cây; 42 cây;

B. Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là 35 cây; 38 cây; 42 cây;
C. Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là 35 cây; 40 cây; 38 cây;
D. Số cây lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là 35 cây; 40 cây; 45 cây;
Câu 5:

Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huệ có bốn khối 6, 7, 8, 9 và tổng số học sinh toàn trường là 660 em. Tính số học sinh của mỗi khối lớp, biết rằng số học sinh khối 6, 7, 8, 9 theo thứ tự tỉ lệ với các số 3; 3,5; 4,5; 4.

A. Số học sinh của các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 132, 154, 198, 178 em;

B. Số học sinh của các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 132, 154, 198, 176 em;
C. Số học sinh của các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 130, 154, 198, 178 em;
D. Số học sinh của các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 132, 152, 198, 178 em.
Câu 6:

Ba học sinh A, B, C có số điểm 10 tỉ lệ với các số 2; 3; 4. Biết rằng tổng số điểm 10 của A và C lớn hơn B là 6 điểm 10. Hỏi mỗi em có bao nhiêu điểm 10?

A. Bạn A có 6 điểm 10; bạn B có 6 điểm 10; bạn C có 8 điểm 10;

B. Bạn A có 4 điểm 10; bạn B có 8 điểm 10; bạn C có 8 điểm 10;
C. Bạn A có 4 điểm 10; bạn B có 6 điểm 10; bạn C có 6 điểm 10;
D. Bạn A có 4 điểm 10; bạn B có 6 điểm 10; bạn C có 8 điểm 10.
Câu 7:
Một công ty có ba chi nhánh là A, B, C. Kết quả kinh doanh trong tháng vừa qua ở các chi nhánh A và B có lãi còn chi nhánh C lỗ. Cho biết số tiền lãi, lỗ của ba chi nhánh tỉ lệ với các số 3; 4; 2. Tìm số tiền lãi, lỗ của mỗi chi nhánh trong tháng vừa qua, biết rằng trong tháng đó công ty lãi được 500 triệu đồng.

A. Chi nhánh A lãi 300 triệu đồng; chi nhánh B lãi 500 triệu đồng, chi nhánh C lỗ 200 triệu đồng;

B. Chi nhánh A lãi 200 triệu đồng; chi nhánh B lãi 500 triệu đồng; chi nhánh C lỗ 200 triệu đồng;
C. Chi nhánh A lãi 400 triệu đồng; chi nhánh B lãi 500 triệu đồng; chi nhánh C lỗ 200 triệu đồng;
D. Chi nhánh A lãi 300 triệu đồng; chi nhánh B lãi 500 triệu đồng; chi nhánh C lỗ 300 triệu đồng.
Câu 8:

Tính độ dài các cạnh của một tam giác biết độ dài các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 2; 4; 5 và chu vi tam giác là 33 cm?

A. 3 cm; 10 cm; 20 cm;

B. 6 cm; 12 cm; 15 cm;
C. 5 cm; 13 cm; 15 cm;
D. 9 cm; 10 cm; 14 cm.
Câu 9:

Hai lớp 6A và 6B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 6A và lớp 6B là 0,875 và lớp 6B trồng nhiều hơn lớp 6A là 23 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?

A. 131 và 154;

B. 141 và 164;
C. 151 và 174;
D. 161 và 184.
Câu 10:

Số viên bi của ba bạn Tít, Mít, Mon tỉ lệ với các số 3; 5; 7. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có tất cả 45 viên bi?

A. 12; 15; 18;

B. 10; 15; 20;
C. 9; 15; 21;
D. 8; 12; 25.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: