Muối có dạng CnH2n+3O2N

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất T mạch hở, có công thức phân tử C2H7O2N và có các tính chất:

  + Tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm.

  + Tác dụng với dung dịch HCl, thu được một axit cacboxylic đơn chức.

Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là 

A. 1. 

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh quì tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là: 

A. 14,3 gam

B. 16,5 gam

C. 15 gam

D. 8,9 gam

Câu 3:

Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ cùng có công thức phân tử C2H7O2N phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nhẹ thu được dung dịch Y và 8,96 lit hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỷ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là: 

A. 33g 

B. 31,4g 

C. 28,6g 

D. 17,8g 

Câu 4:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Biết X tác dụng với NaOH và HCl. Số công thức cấu tạo thỏa mãn là 

A.

B.

C.

D.

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm bốn hợp chất hữu cơ đều có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 1344 ml (đktc) hỗn hợp khí Y mùi khai có tỉ khối hơi so với hiđro là 17,25 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 5,67 gam 

B. 4,17 gam 

C. 5,76 gam 

D. 4,71 gam 

Câu 6:

Đun nóng chất E (mạch hở, có công thức phân tử C3H9O2N) với dung dịch NaOH dư, thu được muối của một axit cacboxylic và một chất khí có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là

A. 2.

B. 3. 

C. 4

D. 1. 

Câu 7:

Hỗn hợp H chứa 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C3H9O2N. Cho 16,38 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dd KOH thu được 16,128 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp Y gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ là: 

A. 31,47%. 

B. 68,53%. 

C. 47,21%. 

D. 52,79%. 

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H9O2N. Cho 3,64 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được chứa m gam muối và 1,66 gam hai chất hữu cơ cùng bậc (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Giá trị của m là 

A. 3,00

B. 3,14. 

C. 2,86. 

D. 4,52

Câu 9:

Cho amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với axit cacboxylic Y thu được muối amoni Z có công thức phân tử là C4H11O2N. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? 

A. 4. 

B. 3. 

C. 2. 

D. 5

Câu 10:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho X vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí Y bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ Z có M = 74. Tên của X, Y, Z lần lượt là 

A. Amoni propionat, amoniac, axit propionic

B. Metylamoni propionat, amoniac, axit propionic

C. Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic

D. Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic.

Câu 11:

Một chất hữu cơ X có CTPT là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Hỏi khi cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 

A. 8,62 gam 

B. 8,6 gam 

C. 12,2 gam 

D. 8,2 gam 

Câu 12:

Có bao nhiêu chất có công thức phân tử C5H13NO2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng sinh ra amin bậc II ? 

A. 3. 

B. 7

C. 5. 

D. 9