Muối có dạng CnH2n+6O3N2

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

A là hợp chất có CTPT CH8O3N2. Cho A tác dụng với HCl thì thu được khí B và các chất vô cơ. Công thức khí B là 

A. CO 

B. CH3NH2 

C. NH3 

D. CO2 

Câu 2:

Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 28,4

B. 24,6. 

C. 10,6. 

D. 14,6. 

Câu 3:

Cho 13,2 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức C2H10O3N2) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa các hợp chất vô cơ có khối lượng m gam và phần hơi chứa 2 khí đều làm quì tím ẩm chuyển màu xanh. Giá trị m là 

A. 15,90

B. 15,12. 

C. 17,28

D. 12,72

Câu 4:

Cho 4,4 gam chất E (C2H10O3N2, mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với cần thiết), thu được hai chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch T chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn T, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 2,52

B. 5,84

C. 5,04

D. 4,24

Câu 5:

Cho 16,5 gam chất X có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Tổng nồng độ % các chất có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 7,6% 

B. 7,3% 

C. 9,5% 

D. 9,2% 

Câu 6:

Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

A. 12,2. 

B. 18,6. 

C. 10,6. 

D. 1,6. 

Câu 7:

Cho 1,86 gam hơp chất X có công thức phân tử C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được một hơp chất hữu cơ bậc một đơn chức và dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn X được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 2,05 

B. 2,275 

C. 1,99 

D. 2,00

Câu 8:

Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 1M thu được một chất hữu cơ cơ ở thể khí có thể tích là V lít ở đktc và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt là 

A. 2,24 lít và 9,3 gam. 

B. 3,36 lít và 9,3 gam

C. 2,24 lít và 8,4 gam. 

D. 2,24 lít và 5,3 gam.

Câu 9:

Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa một chất hữu cơ đơn chức Y và hơi nước, và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử khối của Y và Z lần lượt là:

A. 31; 46 

B. 31; 44 

C. 45; 46 

D. 45; 44 

Câu 10:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là: 

A.

B.

C.

D.

Câu 11:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được là: 

A. 29,2 gam 

B. 33,2 gam 

C. 21,2 gam

D. 25,2 gam