Nhận biết

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là 

A. dung dịch HCl

B. quỳ tím

C. dung dịch NaOH

D. nước Br2

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH2CH3

A. KOH

B. Br2

C. NaOH

D. HCl

Câu 3:

Dung dịch nào sau đây cho phép phân biệt CH3COOCH2CH3  và CH2-CHCOOCH2 

A. NaCl 

B. Brom 

C. HNO3 

D. NaOH 

Câu 4:

Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng: 

A. AgNO

B. CaCO3

C. H2O

D. dung dịch Br2 

Câu 5:

Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại chất lỏng: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Cách đơn giản nhất để phân biệt hai chất lỏng trên là phương án nào dưới đây ? 

A. Cho dung dịch KOH dư vào

B. Cho Cu(OH)2 vào

C. Đun nóng với dung dịch NaOH dư

D. Đun nóng với dung dịch KOH dư, đề nguội, rồi cho thêm từng giọt dung dịch CuSO4

Câu 6:

Các hợp chất X, Y, Z (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C3H6O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên được liệt kê ở bảng sau (Dấu + là có phản ứng, dấu - là không tác dụng).

Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

NaHCO3

+

NaOH, t0

+

+

+

AgNO3 (NH3,  t0)

+

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X là vinyl fomat

B. Thủy phân Y thu được ancol metylic

C. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X và Y

D. Z tạo được liên kết hiđro với nước

Câu 7:

Các hợp chất E, T, G (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C2H4O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên với các dung dịch thuốc thử được liệt kê ở bảng sau (Dấu là có phản ứng, dấu là không tác dụng).

Chất

Thuốc thử

E

T

G

NaHCO3

+

NaOH, t0

+

+

AgNO3 (NH3,  t0)

+

+

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. E là HOCH2CHO

B. G là axit axetic

C. T có lực axit yếu hơn axit cacbonic

D. E có nhiệt độ sôi thấp hơn T.