Nhận biết
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. metylamin, amoniac, natri axetat
B. anilin, metylamin, amoniac
C. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit
D. anilin, amoniac, natri hiđroxit
Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein
B. dung dịch nước
C. dung dịch
D. dung dịch
Nước brom không phân biệt được dung dịch anilin và dung dịch chất nào dưới đây?
A. Stiren.
B. Etylamin
C. Phenol.
D. Benzylamin
Đề phân biệt etylamin với phenylamin, ta dùng
A. dung dịch
B. dung dịch
C. dung dịch
D. dung dịch
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Nhận biết bằng mùi
B. Thêm vài giọt dung dịch
C. Thêm vài giọt dung dịch
D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch đặc
Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng cặp thuốc thử là
A. quì tím, dung dịch
B. dung dịch , quì tím
C. dung dịch , dung dịch
D. dung dịch , dung dịch
Dùng nước không phân biệt được 2 chất trong cặp nào sau đây?
A. Anilin và amoniac
B. Anilin và phenol
C. Anilin và alylamin
D. Anilin và stiren
Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?
A. Ngửi mùi
B. Tác dụng với giấm
C. Thêm vài giọt dung dịch
D. Thêm vài giọt dung dịch brom
Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí và ?
A. Dựa vào mùi của khí
B. Thử bằng quỳ tím ẩm
C. Đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch
D. Thử bằng đặc
Thuốc thử nào sau đây không thể phân biệt được phenol và anilin ở trạng thái lỏng?
A. dd
B. dd
C. dd
D. Kim loại Na
Để tách riêng biệt hỗn hợp khí và ta dùng:
A.
B.
C.
D.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 182 | 184 | -6,7 | -33,4 |
pH (dung dịch nồng độ 0,001M) | 6,48 | 7,82 | 10,81 | 10,12 |
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Y là
B. Z là
C. T là
D. X là
X, Y, Z, T là một trong số những chất benzylamin, metylamin, anilin, metyl fomat. Kết quả nghiên cứu một số tính chất được thể hiện ở bảng dưới đây?
Mẫu thử | Nhiệt độ sôi (°C) | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | -6,3 | Khí HCl | Khói trắng xuất hiện |
Y | 32,0 | Dung dịch AgNO3/NH3 | Kết tủa Ag trắng sáng |
Z | 184,1 | Dung dịch Br2 | Kết tủa trắng |
T | 185,0 | Quỳ tím ẩm | Hóa xanh |
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
A. Metylamin, metylfomat, anilin và benzylamin
B. Metylfomat, metylamin, anilin và benzylamin.
C. Benzylamin, metylfomat, anilin và benzylamin
D. Metylamin, metylfomat, benzylamin và anilin.
Cho dãy các chất: metan, xiclopropan, toluen, buta-1,3-đien, phenol, anilin, triolein. Số chất trong dãy tác dụng với nước brom ở điều kiện thường là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.