Nhận biết đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điểm thuộc đoạn thẳng FG là

Điểm thuộc đoạn thẳng FG là   A. M, N; B. M, F, I, H; C. I, H; D. I, H, G, N. (ảnh 1)
A. M, N;
B. M, F, I, H;
C. I, H;
D. I, H, G, N.
Câu 2:

Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu đoạn thẳng có chung mút I?

Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu đoạn thẳng có chung mút I?   A. 3; B. 4; C. 5; D. 6. (ảnh 1)
A. 3
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 3:

Cho hình vẽ sau. Số đoạn thẳng có chung mút D là

Cho hình vẽ sau. Số đoạn thẳng có chung mút D là   A. 4; B. 3; C. 2; D. 1. (ảnh 1)
A. 4;
B. 3;
C. 2;
D. 1.
Câu 4:

Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây?

Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây?   A. 6; B. 8; C. 10; D. 12. (ảnh 1)
A. 6;
B. 8;
C. 10;
D. 12.
Câu 5:

Điểm I nằm giữa hai điểm M và N thì

A. MI + MN = IN;
B. IN + MN = IM;
C. MI + IN = MN;
D. MI – IN = MN.
Câu 6:

Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Nếu AC + CB = AB thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

A. Điểm A nằm giữa hai điểm B và C;
B. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C;
C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B;
D. Không đủ giả thiết để đưa ra kết luận.
Câu 7:

Cho đoạn thẳng PQ = 9 cm. Lấy một điểm A nằm giữa hai điểm P và Q sao cho PA = 2,5 cm. Lấy thêm một điểm B nằm giữa hai điểm Q và A sao cho QB = 2,5 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

A. 4 cm;
B. 5 cm;
C. 6,5 cm;
D. 9 cm.
Câu 8:

Có ít nhất bao nhiêu giao điểm được tại thành từ 5 đoạn thẳng mà trong đó hai đoạn thẳng bất kỳ nào cũng cắt nhau?

A. 0;
B. 1;
C. 3;
D. 5.
Câu 9:

Cho 10 điểm phân biệt, cứ qua hai điểm ta vẽ được một đoạn thẳng. Vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

A. 10;
B. 45;
C. 50;
D. 90.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: