Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 03)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
C. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
D. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H2 (3)
Q + H2O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
B. HCOOCH=CH2 và HCHO
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 2,484 gam
B. 2,760 gam
C. 1,242 gam
D. 1,380 gam
Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối cua amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 28,60
B. 30,40
C. 26,15
D. 20,10
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là:
A. 456 gam
B. 459 gam
C. 458 gam
D. 457 gam
Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?
A. Penta-1,3-đien
B. Buta-1,3-đien
C. 2-metylbuta-1,3-đien
D. But-2-en
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3
B. C2H3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOC2H5
Chất không phải là chất béo là
A. tristearin
B. triolein
C. axit axetic
D. tripanmitin
Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím
B. X có chứa 3 liên kết peptit
C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin
D. X tham gia được phản ứng thủy phân
Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong là:
A. C2H3NH2 và C3H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C2H5NH2 và (CH3)2NH2
D. CH3NH2 và C2H5NH2
Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 98,5 gam
B. 137,9 gam
C. 60,0 gam
D. 118,2 gam
Chọn phát biểu sai ?
A. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho ra hợp chất có màu tím đặc trưng
Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các -amino axit
C. Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc -amino axit có n -1 số liên kết peptit
D. Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc -amino axit
Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0
B. 90,0
C. 64,8
D. 75,6
Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là
A. CnH2n–2O4
B. CnH2n–6O4
C. CnH2n–4O4
D. CnH2n–8O4
Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá 5 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 28,0
B. 26,2
C. 24,8
D. 24,1
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Etylamin
B. Phenylamoni clorua
C. Glyxin
D. Anilin
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?
A. 12,80
B. 11,04
C. 9,06
D. 12,08
Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất béo?
A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom,…
B. Ở trạng thái lỏng hoặc rắn trong điều kiện thườn
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
D. Tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 1 : 1
Có bao nhiêu đồng phân amin có mạch C không phân nhánh ứng với công thức phân tử C4H11N ?
A. 3
B. 5
C. 4
C. 4
Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc - amino axit) mạch hở là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Tên gọi nào sai ?
A. metyl propionat : C2H5COOCH3
B. phenyl fomat : HCOOC6H5
C. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3
D. etyl axetat : CH3COOCH2CH3
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 32,2 gam
B. 35,0 gam
C. 30,8 gam
D. 33.6 gam
Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng ?
A. Hợp chất H2N – COOH là amino axit đơn giản nhất
B. Ngoài dạng phân tử (H2N–R–COOH) amino axit còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
C. Amino axit vừa có khả năng phản ứng được với dung dịch HCl, vừa có khả năng phản ứng được với dung dịch NaOH
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,4 gam
B. 20,8 gam
C. 19,8 gam
D. 20,2 gam
Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. HCOONa, CHºCCOONa và CH3CH2COONa
B. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CHºCCOONa
D. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,83
B. 1,83
C. 2,17
D. 1,64
Chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần gồm (C, H, O), chỉ chứa một loại nhóm chức không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đun nóng X với dung dịch NaOH, dư thu được hai chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon D. Cho D phản ứng với H2O thu được chất Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần x lít O2 (đktc). Sản phẩm sau khi cháy được sục vào dung dịch chứa 0,28 mol Ba(OH)2, đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam kết tủa. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 13,44 và 11,82
B. 11,2 và 15,55
C. 15,68 và 17,91
D. 11,2 và 17,91
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam
B. 20,1 gam
C. 8,9 gam
D. 15,7 gam
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?
A. Saccarozơ và xenlulozơ
B. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol
C. Ancol etylic và đimetyl ete
D. Glucozơ và fructozơ
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các a-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 9 và 51,95
B. 9 và 33,75
C. 10 và 33,75
D. 10 và 27,75
Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là :
A. 70% và 23,8 gam
B. 77,5% và 21,7 gam
C. 77,5 % và 22,4 gam
D. 85% và 23,8 gam
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ® amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y E + Z
(d) Z + H2O X + G
X, Y, Z lần lượt là :
A. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit
B. Tinh bột, glucozơ, etanol
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit
D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Saccarozơ có phản ứng tráng gương
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36
B. 0,72
C. 0,9
D. 0,45
Thợ lặn thường uống nước mắm cốt trước khi lặn để cung cấp thêm năng lượng là vì trong nước mắm cốt có
A. chứa nhiều đường như glucozơ, fructozơ, saccarozơ
B. chứa nhiều chất béo
C. chứa nhiều chất đạm dưới dạng amino axit, polipeptit
D. chứa nhiều muối NaCl
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là :
A. 200 và 150
B. 120 và 160
C. 150 và 170
D. 170 và 180
Loại chất nào sau đây không phải là polime tổng hợp:
A. teflon
B. tơ tằm
C. tơ nilon
D. tơ capron
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
A. axit ađipic và glixerol
B. axit ađipic và hexametylenđiamin
C. etylen glicol và hexametylenđiamin
D. axit ađipic và etylen glicol
Dãy các polime được điều chế bằng cách trùng ngưng là :
A. polibutađien, tơ axetat, nilon-6,6
B. nilon-6,6, tơ axetat, tơ nitron
C. nilon-6, nilon-7, nilon-6,6
D. nilon-6,6, polibutađien, tơ nitron
Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 42,2 gam
B. 50,0 gam
C. 34,2 gam
D. 53,2 gam
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2
B. H2NC3H6COOH
C. (H2N)2C2H3COOH
D. (H2N)2C3H5COOH