Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 04)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím

B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit

C. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính

D. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit

Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng : 

C6H5CH3Cl2, asXNaOHdư, tYCuO, tZO2, xtTt, xtCH3OHE

Tên gọi của E là :

A. metyl benzoat

B. axit benzoic

C. phenyl axetat

D. phenyl metyl ete

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức CnH2n-2O2), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

A. m=(1,25V-9x7)

B. m=(2,5V-7x9)

C. m=(1,25V+7x9)

D. m=(1,25V-7x9)

Câu 4:

Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

A. 6,14 gam

B. 2,12 gam

C. 2,68 gam

D. 4,02 gam

Câu 5:

Chất X có công thức: (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 Muốn điều chế 20 kg xà phòng từ X thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn

A. 21,50 kg

B. 20,54 kg

C. 25,80 kg

D. 19,39 kg

Câu 6:

Poli(vinyl clorua) (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng

A. trao đổi

B. trùng ngưng

C. trùng hợp

D. oxi hoá-khử

Câu 7:

Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là :

A. etyl propionat

B. etyl fomat

C. etyl axetat

D. propyl axetat

Câu 8:

Chất béo là trieste của axit béo với

A. glixerol

B. etylen glicol

C. ancol etylic

D. ancol metylic

Câu 9:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?

A. Dung dịch alanin

B. Dung dịch glyxin

C. Dung dịch lysin

D. Dung dịch valin

Câu 10:

X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là

A. Alanin

B. Glyxin

C. Phenylalanin

D. Valin

Câu 11:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7

B. 12,5

C. 21,8

D. 15

Câu 12:

Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?

A. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn

B. Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-

C. Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại

D. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ

Câu 13:

Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOCH2C6H5

B. C6H5COOC2H5

C. HCOOC6H4C2H5

D. C2H5COOC6H5

Câu 14:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung dịch NaOH 0,5M (d =1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá trị của m là:

A. 270,0

B. 135,0

C. 192,9

D. 384,7

Câu 15:

Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng. Chất X không thể là

A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. isopropyl propionat

D. vinyl axetat

Câu 16:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A. 46,5 %.

B. 48,0 %.

C. 43,5 %.

D. 41,5 %.

Câu 17:

Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:

A. CnH2n-1NO4

B. CnH2n+1NO4

C. CnH2n+1NO2

D. CnH2nNO4

Câu 18:

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:

A. 50,82%.

B. 8,88%.

C. 26,40%.

D. 13,90%.

Câu 19:

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 20:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?

A. 6

B. 5

C. 7

D. 8

Câu 21:

Cho 9,36 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,1 mol axit malonic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36,76 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 46,46

B. 42,81

C. 39,16

D. 13,01

Câu 22:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

A. (4), (2), (3), (1), (5)

B. (3), (1), (5), (2), (4)

C. (4), (1), (5), (2), (3)

D. (4), (2), (5), (1), (3)

Câu 23:

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là:

A. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala

B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe

C. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe

D. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe

Câu 24:

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

A. C2H5COOH

B. C3H5COOH

C. CH3COOH

D. HCOOH

Câu 25:

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26:

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 27:

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3  thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 162 gam

B. 108 gam

C. 162 gam

D. 432 gam

Câu 28:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:

(1) X + NaOH  X1 + X2 + H2O.

(2) X1 + H2SO4   X3 + Na2SO4.

(3) nX3 + nX4  nilon-6,6 + nH2O.

(4) 2X2 + X3   X5 + 2H2O.

Công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. CH3OOC[CH2]5COOH

B. CH3OOC[CH2]4COOCH3

C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH

D. HCOO[CH2]6OOCH

Câu 29:

Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2 trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là :

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 30:

X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?

A. X làm mất màu nước brom

B. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp

C. Phân tử X có 1 liên kết p

D. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên

Câu 31:

Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

A. 1,3M

B. 1,5M

C. 1,25M

D. 1,36M

Câu 32:

Thủy phân 12,64 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA < MB) cần vừa đúng 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được muối của một axit hữu cơ D và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 6,9 gam Na thu được 13,94 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

A. X gồm C2H5OH và C3H7OH

B. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,67%

C. Tỉ lệ mol giữa giữa hai ancol là 1 : 1

D. D có thành phần phần trăm khối lượng C là 26,08%

Câu 33:

Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là

A. 0,6923

B. 0,867

C. 1,444

D. 0,1112

Câu 34:

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. xeton

B. ancol

C. amin

D. anđehit

Câu 35:

Chọn phát biểu đúng:

A. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit

B. Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH

C. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn

D. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no có cùng số nguyên tử cacbon

Câu 36:

Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (MX < MY) mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng O2 vừa đủ, thu được N2; x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 46,8 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,3 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 38,9%

B. 56,8%

C. 45,8%

D. 30,9%

Câu 37:

Trùng hợp hoàn toàn 56,0 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen (nhựa PP). Giá trị của m là

A. 84,0

B. 42,0

C. 105,0

D. 110,0

Câu 38:

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:

A. đisaccarit

B. monosaccarit

C. polisaccarit

D. cacbohiđrat

Câu 39:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.

(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.

(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.

(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 40:

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. CH3CHO

B. HCOOH

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Câu 41:

Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.


Hiện tượng xảy ra là :

 

A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất

B. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng

C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng

D. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng

Câu 42:

Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

A. 20 gam

B. 60 gam

C. 40 gam

D. 80 gam

Câu 43:

Cho các phát biểu sau:

(1) Độ mạnh axit : axit acrylic > axit fomic > axit axetic

(2) Không thể phân biệt stiren và anilin bằng nước brom.

(3) Tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.

(4) Saccarozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

(5) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch Br2.

(h)  Phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa là axit axetic và phenol.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 44:

Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 62,39% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 45:

Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm; (2) sợi bông, (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6;(7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :

A. (2), (3), (5), (7)

B. (5), (6), (7)

C. (1), (2), (6)

D. (2), (3), (6)

Câu 46:

Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng với axit teraphtalic với chất nào sau đây?

A. Etilen

B. Etylen glicol

C. Glixerol

D. Ancol etylic

Câu 47:

Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit?

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 48:

Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. lysin

B. glyxin

C. valin

D. alanin

Câu 49:

Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

A. 38,2 gam

B. 40,0 gam

C. 34,2 gam

D. 42,2 gam

Câu 50:

Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α- amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là

A. 14

B. 9

C. 11

D. 15