Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 06)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

B. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các alpha-amino axit.

D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

Câu 2:

Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. VA. iso-propyl axetat.ậy tên gọi của X là

A. iso-propyl axetat.

B. etyl propionat.

C. tert-butyl fomat.

D. sec-butyl fomat.

Câu 3:

X có công thức phân tử là C4H8O2 và tham gia phản ứng tráng gương. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa (m - 5,6) gam muối và a mol ancol Y. Đốt a mol ancol Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 28,896.

B. 28,224.

C. 28,448.

D. 28,672.

Câu 4:

Đun nóng 0,08 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch  chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 136,14 gam. Giá trị a : b là

A. 0,750.

B. 0,625.

C. 0,875.

D. 0,775.

Câu 5:

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :

A. 14,5.

B. 15,5.

C. 17,5.

D. 16,5.

Câu 6:

Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

A. CH2=CH-Cl.

B. CH2=CH2.

C. CH2=CH-CH=CH2.

D. CH2=CH-CH3.

Câu 7:

Hỗn hợp A gồm CH3COOH và CH3COOR (R là gốc hiđrocacbon). Cho m gam A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Cùng lượng A trên phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, tạo ra 4,6 gam ROH. ROH là

A. C4H9OH.

B. C2H5OH.

C. CH3OH.

D. C3H7OH.

Câu 8:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là

A. n-propyl axetat.

B. etyl propionat.

C. metyl butirat.

D. isopropyl axetat.

Câu 9:

Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng

A. 18,67%.

B. 12,96%.

C. 15,05%.

D. 15,73%.

Câu 10:

Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

Câu 11:

Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,45.B. 8,09.

B. 8,09.

C. 6,38.

D. 10,43.

Câu 12:

Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:

A. C4H7NH2.

B. C2H5NH2.

C. C3H5NH2.

D. CH3NH2.

Câu 13:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.

C. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Câu 14:

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 20.

B. 30.

C. 18.

D. 29.

Câu 15:

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là :

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 16:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X (MZ < 100); T là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác, 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là :

A. 21,6 gam.

B. 23,4 gam.

C. 32,2 gam.

D. 25,2 gam.

Câu 17:

Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

A. NaCl, HCl.

B. HNO3, CH3COOH.

C. HCl, NaOH.

D. NaOH, NH3.

Câu 18:

Hỗn hợp P gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  1,05 gam.

B. 0,85 gam.

C.  1,25 gam.

D.  1,45 gam.

Câu 19:

Nhận xét nào sau đây sai ?

A. dầu mỡ ăn nhẹ hơn n­ước.

B. ở điều kiện th­ường triolein là chất rắn.

C. mỡ động vật, dầu thực vật tan trong benzen, hexan, clorofom.

D. dầu mỡ ăn rất ít tan trong n­ước.

Câu 20:

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit.

B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.

Câu 21:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là

A. 53,06%.

B. 35,37%.

C. 30,95%.

D. 55,92%.

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 23:

Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

A. 34,875 gam.

B. 27,90 gam.

C. 28,80 gam.

D. 25,11 gam.

Câu 24:

Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 5.

B. 8.

C. 4.

D. 9.

Câu 25:

Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 26:

Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?

A. CnH2n-4O2 (n ≥ 3)

B. CnH2nO2 (n ≥ 2).

C. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)

D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).

Câu 27:

X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

B. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

C. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

D. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

Câu 28:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được α- aminoaxit.

B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

C. Trong phân tử protein luôn có nguyên tử nitơ.

D. Protein luôn có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 5.

Câu 30:

Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:

A. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.

B. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.

D. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.

Câu 31:

Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là

A. 18,9.

B. 19,8.

C. 9,9.

D. 37,8.

Câu 32:

X là hợp chất của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 37,80%.

B. 32%.

C. 40%.

D. 36,92%.

Câu 33:

Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này

A. giảm 32,7 gamB. giảm 27,3 gam.

B. giảm 27,3 gam.

C. giảm 23,7.

D. giảm 37,2 gam.

Câu 34:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. Saccarozơ có phản ứng tráng gương.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 35:

Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn.

B. Muối Na hoặc K của axit béo được gọi là xà phòng.

C. Xà phòng không thích hợp với nước cứng vì tạo kết tủa với nước cứng.

D. Trong phân tử triolein có 3 liên kết π.

Câu 36:

Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol KOH đun nóng thu được hợp chất amin làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng của m?

A. 29,5 gam.

B. 17,8 gam.

C. 23,1 gam.

D. 12,5 gam.

Câu 37:

Cứ 45,75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là

A. 1 : 3.

B. 3 : 5

C. 2 : 3.

D. 1 : 2

Câu 38:

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. Tinh bột

B. Xenlulozơ

C. Chất béo

D. Glucozơ

Câu 39:

Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H2SO4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do

A. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit

B. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng

C. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ chúng đều tráng gương được trong môi trường bazơ.

D. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ.

Câu 40:

Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là

A. C10H13O5

B. C12H14O7

C. C10H14O7

D. C12H14O5

Câu 41:

Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit

A. CH2=CH-COO-CH2-CH3.

B. CH3-COO-CH2-CH=CH2

C. CH3-COO-C(CH3)=CH2

D. CH3-COO-CH=CH-CH3

Câu 42:

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

A. 320

B. 200

C. 160

D. 400

Câu 43:

Trong các công thức sau:  C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N­2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).

A. 1.

B. 4

C. 3.

D. 2

Câu 44:

Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là

A. 75%.

B. 62,5%.

C. 25%.D. 37,5%.

D. 37,5%.

Câu 45:

Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron

B. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6

C. sợi bông, tơ visco, tơ axetat

D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat

Câu 46:

Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon –6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là

A. 3

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Câu 47:

Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là

A. poli(vinyl axetat); polietilen, cao su buna

B. polietilen; cao su buna; polistiren

C. tơ capron; nilon-6,6, polietilen

D. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren.

Câu 48:

Tên gốc - chức của (CH3)2NC­2H5

A. etylđimetylamin

B. đietylamin

C. metyletylamin

D. đimetylamin

Câu 49:

Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là

A. 42,05%.

B. 53,65%.

C. 64,53%.

D. 57,95%.

Câu 50:

Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 8,62 gam

B. 12,3 gam

C. 8,2 gam

D. 12,2 gam