Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?

A. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH

B. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH

C. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH

D. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH

Câu 2:

Cho sơ đồ phản ứng:      

(1)  X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2

(2)  Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2

Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?

A. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

B. Tác dụng được với Na

C. Bị khử bởi H2 (to, Ni).

D. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic

Câu 3:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?

A. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%

B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%

C. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%

45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% 

Câu 4:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,2491

B. 2,5760

C. 2,3520

D. 2,7783

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?

A. 11,90

B. 21,40

C. 18,64

D. 19,60

Câu 6:

Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. CH3–CH2–CH3

B. CH2=CH–CN

C. CH3–CH3

D. CH3–CH2–OH

Câu 7:

Cho 0,4 mol axit iso-butiric vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá trị là:

A. 27,84 gam

B. 22,56 gam

C. 32,22 gam

D. 41,17 gam

Câu 8:

Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:

A. etyl axetat

B. metyl axetat

C. etyl fomat

D. metyl fomat

Câu 9:

Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?

A. glyxin

B. axit axetic

C. metylamin

D. alanin

Câu 10:

Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4.

Câu 12:

Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ?

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CH2-CO-HN-CH2-COOH

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13:

Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:

A. Phenyl axetat

B. Phenyl propionat

C. Etyl benzoat

D. Benzyl axetat

Câu 14:

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

A. 60%.

B. 80%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 15:

Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là

A. 4.

B. 9

C. 6.

D. 2.

Câu 16:

Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol brom phản ứng tối đa là :

A. 0,4

B. 0,6

C. 0,75

D. 0,7

Câu 17:

Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

A. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen

B. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng

C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

D. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước

Câu 18:

Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este E tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp D gồm muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 4,12

B. 1,81.

C. 3,7

D. 3,98

Câu 19:

X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Câu 20:

Số amin bậc một có cùng công thức phân  tử C3H9N là

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 21:

Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 2,765

B. 3,255

C. 2,695

D. 2,135

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường

B. Các dung dịch : Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ

C. Các amino axit có số nhóm NH2 lẻ thì khối lượng phân tử là số chẵn

D. Amino axit độc

Câu 23:

Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là

A. 21,15

B. 25,45

C. 8,45.

D. 19,05

Câu 24:

Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các trường hợp sau về X, Y:

1. X là muối, Y là anđehit.

2. X là muối, Y là ancol không no.

3.  X là muối, Y là xeton.

4. X là ancol, Y là muối của axit không no.

Số trường hợp thỏa mãn là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 25:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là :

A. 5.

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Este iso - amyl axetat có mùi dứa chín

B. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom

C. Ancol etylic không tạo liên kết hiđro với nước

D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực

Câu 27:

X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch  chứa 16,28 gam Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH)2­ tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?

A. 53,33%.

B. 36,36%.

C. 27,59%.

D. 37,21%.

Câu 28:

Khi thủy phân không hoàn toàn Brađikinin (Arg- Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg), có tác dụng làm giảm huyết áp) thu được số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là

A. 6

B. 8

C. 7

D. 5

Câu 29:

Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là

A. CH3OH và C2H5OH

B. C4H9OH và C5H11OH

C. C2H5OH và C3H7OH

D. C3H7OH và C4H9OH

Câu 30:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH  X + Y

(b) X + H2SO4 (loãng)  Z + T

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  E + Ag + NH4NO3

(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  F + Ag +NH4NO3

Chất E và chất F theo thứ tự là

A. (NH4)2CO3 và CH3COONH4

B. HCOONH­4 và CH3COONH4

C. (NH4)2CO3 và CH3COOH

D. HCOONH4 và CH3CHO.

Câu 31:

Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala; 22,5 gam Gly; 29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là

A. 49,2.

B. 43,8

C. 39,6

D. 48,0

Câu 32:

Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 36,72 gam

B. 10,32 gam

C. 10,4 gam

D. 12,34 gam

Câu 33:

Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin

(HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) và  alanin. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho m gam X  tác dụng vừa đủ với  dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được (m + 9,855) gam muối khan.

- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với 487,5 ml dung dịch NaOH 1M thì  thấy lượng NaOH còn dư 25% so với lượng cần phản ứng.

 Giá trị của m là

A. 44,45gam

B. 35,07 gam

C. 37,83 gam

D. 35,99 gam

Câu 34:

Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là :

A. C2H2, C2H4, C2H6

B. glucozơ, C2H2, CH3CHO

C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO

D. C2H2, C2H5OH, glucozơ

Câu 35:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom

B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm

C. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol

D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala,Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là

A. 31,47%.

B. 33,12%.

C. 32,64%.

D. 34,08%.

Câu 37:

Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là :

(-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH-)n. Biết khối lượng phân tử trung bình của phân tử polipeptit vào khoảng 128640 đvC. Hãy cho biết trong mỗi phân tử polipeptit có trung bình khoảng bao nhiêu gốc glyxin?

A. 1005

B. 2000

C. 1000

D. 2010

Câu 38:

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

A. Sản xuất rượu etylic

B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

C. Tráng gương, tráng ruột phích

D. Thuốc tăng lực trong y tế

Câu 39:

 

Cho các phát biểu sau :

(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.

(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.

Số phát biểu đúng là :

 

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 40:

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. protein

B. tinh bột

C. saccarozơ

D. xenlulozơ

Câu 41:

Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3.

Câu 42:

Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20o và V m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 2,8 và 0,39

B. 28 và 0,39

C. 2,7 và 0,41

D. 2,7 và 0,39

Câu 43:

Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng?

(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.  

(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc βglucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β1,4glicozit.

(3) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân mantozơ thành glucozơ.

(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.

(5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.

(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

(7) Nilon–7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω–aminoenantoic

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 44:

Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất toàn bộ quá trình 75% là :

A. 2142 m3

B. 2240 m3.

C. 1344 m3.

D. 1792 m3

Câu 45:

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo ?

A. Tơ nilon-6,6

B. Tơ axetat

C. Tơ capron

D. Tơ tằm

Câu 46:

Monome nào sau đây dùng để trùng ngưng tạo ra policaproamit (nilon – 6)?

A. Hexametylenđiamin

B. Caprolactam

C. Axit ε – aminocaproic

D. Axit ω – aminoenantoic

Câu 47:

Monome tạo ra polime 

A. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2

B. CH­2=C(CH3)-CH=CH2

C. CH­2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=CH-CH3

D. CH­2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2

Câu 48:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?

A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH

B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2

C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2

D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3

Câu 49:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5

B. C2H3COOC2H5

C. C2H5COOC2H3

D. C2H5COOC2H5

Câu 50:

Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dch HCl 2M, thu đưc dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:

A. 0,55

B. 0,75

C. 0,50

D. 0,65