Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 14)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 2:

X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:

Z+O2,xt,tT+NaOHYCaO,t+NaOHAkan đơn giản nhất

Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là

A. 55,81%.

B. 40,00%.

C. 48,65%.

D. 54,55%.

Câu 3:

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng:

A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%

B. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng

C. Tên của este X là vinyl axetat

D. X là đồng đẳng của etyl acrylat

Câu 4:

X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

A. 87,3 gam

B. 9,99 gam

C. 107,1 gam

D. 94,5 gam

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là

A. 12,96 gam

B. 27,36 gam

C. 44,64 gam

D. 31,68 gam

Câu 6:

Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

A. Poliacrilonitrin

B. Polistiren

C. Poli(metyl metacrylat).

D. Polietilen

Câu 7:

Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là :

A. hai este

B. một este và một ancol

C. một este và một axit

D. hai axit

Câu 8:

Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là

A. C2H5COOH; CH2=CH-OH

B. C2H5COOH; CH3CHO

C. C2H5COOH; HCHO

D. C2H5COOH; C2H5OH.

Câu 9:

Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?

A. ClH­3NCH­2­COOC­2­H­5­ và H­2­NCH­2­COOC­2­H­5­

B. CH­3­NH­2­ và H­2­NCH­2­COOH

C. CH­3­NH­3­Cl và CH­3­NH­2­

D. CH­3­NH­3­Cl và H­2­NCH­2­COONa

Câu 10:

Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 100. 

B. 200

C. 50

D. 320

Câu 11:

Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :

A. 15,925 gam.

B. 21,123 gam

C. 16,825 gam

D. 20,18 gam

Câu 12:

Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là :

A. X là CH3-COOH3N-CH3  và Y là CH2=CH-COONH4

B. X là H2N-CH2-COOCH3  và Y là CH2=CH-COONH4

C. X là H2N-CH2-COOCH3  và Y là CH3-CH2COONH4

D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4

Câu 13:

Có các nhận định sau:

(1) Lipit là một loại chất béo.         

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…

(3) Chất béo là các chất lỏng.         

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. (1), (2), (4), (6).

B. (2), (4), (6).

C. (1), (2), (4), (5).

D. 3, (4), (5).

Câu 14:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 29,68

B. 30,16

C. 28,56

D. 31,20

Câu 15:

Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16:

X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với ?

A. 8,4

B. 8,5.

C. 8,6

D. 8,7

Câu 17:

Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl

B. FeCl2

C. CH3COOH

D. NaOH

Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 68,94%.

B. 66,89%.

C. 48,96%.

D. 49,68%.

Câu 19:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2.

Câu 20:

Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím

B. Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit

C. Trùng ngưng n phân tử amino axit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit

D. Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit

Câu 21:

Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là

A. 6 : 1 hoặc 7 : 20

B. 2 : 5 hoặc 7 : 20

C. 2 : 5 hoặc 11 : 16

D. 11 : 16 hoặc 6 : 1

Câu 22:

Hợp chất X có vòng benzen và có chứa C, H, N. Trong X có phần trăm khối lượng của N là 13,08%. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân ?

A. 5.

B. 4

C. 3.

D. 6.

Câu 23:

Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :

A. 12%.

B. 11%.

C. 9%.

D. 8%.

Câu 24:

Cho sơ đồ phản ứng :

(1) X + O2   xt,t  axit cacboxylic Y1

(2) X + H2     xt,t  ancol Y2

(3) Y1 + Y2    xt,t  Y3 + H2O

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :

A. Anđehit propionic

B. Anđehit metacrylic

C. Anđehit acrylic

D. Anđehit axetic

Câu 25:

Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là

A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

B. (6), (5), (4), (3), (2), (1).

C. (3), (2), (1), (4), (5), (6).

D. (6), (4), (5), (3), (2), (1).

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là

A. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi

B. este đơn chức, no, mạch hở

C. este đơn chức, có 1 vòng no

D. este hai chức no, mạch hở.

Câu 27:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:

(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.

(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.

(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.

(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng.

(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B.

(6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z.

Số nhận định đúng là:

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể.

(2) Liên kết –CONH–  giữa các đơn vị  amino axit gọi là liên kết peptit.

(3) Các peptit đều có phản ứng màu Biure.

(4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(5) Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng ancol etylic.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 29:

Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat (C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là :

A. 8,82 gam; 6,08 gam.

B. 7,2 gam; 8,82 gam.

C. 7,2 gam; 6,08 gam.

D. 8,82 gam; 7,2 gam

Câu 30:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

A. C2H5OCO-COOCH3

B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.

C. CH3OCO-CH2-COOC2H5

D. CH3OCO-COOC3H7

Câu 31:

Dung dịch hỗn hợp X chứa x mol axit glutamic và y mol tyrosin. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa z mol NaOH. Mối liên hệ giữa x, y và z là :

A. z = 2x +2y

B. z = 3x +2y.

C. z = 3x+3y

D. z = 2x+3y

Câu 32:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác, 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

A. 5,44 gam

B. 5,04 gam

C. 4,68 gam.

D. 5,80 gam

Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:

A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%.

B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%

C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%.

D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 35:

Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na, cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là

A. OHCCOOH; C2H5COOH

B. OHCCOOH; HCOOC2H5

C. CH3COOCH3 ; HOC2H4CHO

D. C4H9OH; CH3COOCH3

Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là

A. 55,24%.

B. 54,54%.

C. 45,98%.

D. 64,59%.

Câu 37:

Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 113 và 152.

B. 121 và 114

C. 113 và 114

D. 121 và 152

Câu 38:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Amilozơ

B. Xenlulozơ

C. Saccarozơ

D. Glucozơ

Câu 39:

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

A. Fructozơ, axit fomic, glixerol, anđehit axetic

B. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic

C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic

D. Glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ

Câu 40:

Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là

A. quỳ tím.

B. dd NaOH

C. dung dịch I2

D. Na

Câu 41:

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOC2H5

B. C2H5COOH

C. CH3COOC2H5

D. CH3COOCH3

Câu 42:

Khi lên men glucozơ dưới xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư là bằng nhau, X không có nhóm CH2. Mặt khác, đốt cháy 9 gam X thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Tên gọi của X là:

A. Axit axetic

B. Axit-3-hiđroxipropanoic.

C. Axit propanđioic

D. Axit-2-hiđroxipropanoic

Câu 43:

Chất nào sau đây không dùng làm thuốc nổ?

A. Trinitrotoluen

B. Naphtalen

C. Axitpicric

D. Glixerin trinitrat

Câu 44:

Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là:

A. 3 : 2

B. 2 : 1

C. 1 : 3

D. 1 : 2

Câu 45:

Chất  nào không phải là polime :

A. Lipit

B. Xenlulozơ

C. Amilozơ

D. Thủy tinh hữu cơ

Câu 46:

Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là polime nào dưới đây ?

A. Polivinyl clorua (PVC).

B. Polipropilen

C. Tinh bột

D. Polistiren (PS).

Câu 47:

Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là :

A. Thuỷ phân

B. Đốt thử

C. Cắt.

D. Ngửi

Câu 48:

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. H2N-CH2-NH2

B. CH3-NH-CH3

C. (CH3)3N

D. (CH3)2CH-NH2

Câu 49:

Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 1722 khối lượng este đã phản ứng. Tên X là:

A. Iso-propyl fomat

B. Etyl axetat.

C. Metyl propionat

D. Metyl axetat

Câu 50:

X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là :

A. NH2COONH2(CH3)2

B. NH2COONH3CH2CH3

C. NH2CH2CH2COONH4

D. NH2CH2COONH3CH3.