Phân loại liên kết dựa vào hiệu độ âm điện

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Độ âm điện của nguyên tử (c) là đại lượng đặc trưng cho

khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
khả năng nhường electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
khả năng góp chung electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
khả năng tham gia phản ứng của nguyên tử một nguyên tố hóa học.
Câu 2:

Cho hiệu độ âm điện: Dc = c(A) – c(B); giả sử trong đó c(A) > c(B). Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử A và B là liên kết ion khi

0 ≤ Dc < 0,4.
0,4 ≤ Dc  < 1,7.
1,5 ≤ Dc  < 2,0.
Dc ≥ 1,7.
Câu 3:

Cho hiệu độ âm điện: Dc = c(A) – c(B); trong đó c(A) > c(B). Liên kết hóa học giữa hai nguyên tử A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực khi

0 ≤ Dc < 0,4.
0,4 ≤ Dc  < 1,7.
1,2 ≤ Dc  < 2,5.
Dc ≥ 1,7.
Câu 4:

Trong liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron liên kết

không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.
bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương.
Câu 5:

Loại liên kết nào sau đây có cặp electron liên kết chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương?

Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Liên kết cộng hóa trị phân cực.
Liên kết ion.
Liên kết cho – nhận.
Câu 6:

Liên kết cộng hóa trị phân cực có thể coi là dạng trung gian giữa

liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cho – nhận.
liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết ion.
liên kết ion và liên kết cho – nhận.
liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion và liên kết cho – nhận.
Câu 7:

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử A2 luôn là

liên kết cộng hóa trị không phân cực.
liên kết cộng hóa trị phân cực.
liên kết cho – nhận.
liên kết ion.
Câu 8:

Cho biết độ âm điện của H và N lần lượt là 2,2 và 3,0. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Nguyên tử N hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử H.
Nguyên tử H hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử N.
Khả năng hút electron liên kết của nguyên tử H và nguyên tử N là như nhau.
Không so sánh được khả năng hút electron liên kết của hai nguyên tử N và H.
Câu 9:

Cho biết c(Cl) = 3,2; c(K) = 0,8. Trong phân tử KCl, liên kết giữa K và Cl là

liên kết ion.
liên kết cộng hóa trị phân cực.
liên kết cộng hóa trị không phân cực.
liên kết cho – nhận.
Câu 10:

Cho biết c(N) = 3,0 và c(H) = 2,2. Liên kết hóa học trong phân tử NH3

liên kết cộng hóa trị không phân cực.
liên kết cộng hóa trị phân cực.
liên kết ion.
liên kết cho – nhận.
Câu 11:

Liên kết hóa học trong phân tử O2

liên kết cộng hóa trị không phân cực.
liên kết cộng hóa trị phân cực.
liên kết ion.
liên kết cho – nhận.
Câu 12:

Biết c(H) = 2,20; c(Br) = 2,96; c(C) = 2,55; c(O) = 3,44; c(Mg) = 1,31. Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?

H2.
HBr.
CO2.
MgO.
Câu 13:

Biết c(C) = 2,55; c(O) = 3,44. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phân tử CO2?

Liên kết giữa C và O là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng.
Phân tử CO2 là phân tử phân cực.
Nguyên tử O hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử C.
Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái rắn, lỏng, khí.
Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion.
Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Nói chung, các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Câu 15:

Cho biết c(F) = 3,98 và c(H) = 2,20. Phân tử HF là

hợp chất cộng hóa trị.
hợp chất ion.
hợp chất lưỡng tính.
hợp chất trung tính.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: