Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Dạng phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố là:
A. 18 = 2.9;
B. 18 = 2.3.3;
C. 18 = 32 + 32;
D. 18 = 3.(3 + 3).
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 1190.
A. 34; 35;
B. 36; 37;
C. 37; 38;
D. 38; 39.
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 2184.
A. 13.14.15;
B. 11.12.13;
C. 12.13.14;
D. 17.18.19.
Phân tích 100 ra thừa số nguyên tố có dạng 100 = 2x.5y. Giá trị xủa x + y là?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Phân tích 42.63.12 thành tích của các thừa số nguyên tố ?
A. 29.34;
B. 28.34;
C. 27.34.4;
D. 26.34.
Thực hiện phép tính 62: 4.3 + 2.52 rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố
A. 55 = 5.11;
B. 66 = 6.11;
C. 77 = 7.11;
D. 44 = 4.11.
Chọn đáp án đúng. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là
A. viết số đó dưới dạng một thương các số nguyên tố;
B. viết số đó dưới dạng một hiệu các số nguyên tố;
C. viết số đó dưới dạng một tổng các số nguyên tố;
D. viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Cho biết kết quả phân tích ra thừa số nguyên tố nào sau đây là đúng.
A. 84 = 22.21;
B. 228 = 22.3.19;
C. 92 = 2.46;
D. 340 = 23.5.17.
Cho a2.b.7 = 140 với a, b là số nguyên tố, vậy a có giá trị là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phép tính \(\overline {ab} \).c = 424. Khi đó c bằng bao nhiêu?
A. 9;
B. 8;
C. 5;
D. 6.
Các bài liên quan
Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: