Phản ứng este hóa – điều chế este
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. este hóa
B. trung hòa
C. kết hợp
D. ngưng tụ
Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác
A. Phenol và axit cacboxylic
B. Ancol và axit cacbonyl
C. Phenol và axit cacbonyl
D. Ancol và axit cacboxylic
Khi đun axit axetic với ancol etylic thu được este nào sau đây
A. HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3
Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOC2H5
D. C2H5COOCH3
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. propyl propionat
B. metyl propionatC. propyl fomat
C. propyl fomat
D. metyl axetat
Este CH3COOC2H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa hai chất nào sau đây
A. CH3COOH và C2H5OH
B. C2H5COOH và CH3OH
C. HCOOH và C3H7OH
D. CH3COOH và CH3OH
Propyl fomat được điều chế từ
A. axit axetic và ancol propylic
B. axit fomic và ancol propylic
C. axit propionic và ancol metylic
D. axit fomic và ancol metylic
Dầu chuối là este có tên là iso-amyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH
B. C2H5COOH, CH3OH.
C. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH
D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH
Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol
A. Etyl axetat
B. Vinyl fomat
C. Phenyl axetat
D. Vinyl axetat
Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. CH3OOC-COOCH3
D. HCOOCH2CH=CH2
Este vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) được điều chế từ
A. ancol vinylic và axit axetic
B. axetilen và axit axetic
C. anđehit axetic và axit axetic
D. etilen và axit axetic
Etyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào?
A. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH
B. CH2=CHCOOH và C2H5OH
C. CH2=CHCOOH và CH3OH
D. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH
Điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp chất
A. CH2=CHCH=CH2
B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. CH2=C(CH3)COOCH3
D. CH3COOCH=CH2
Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và phenol
B. anhiđrit axetic và phenol
C. axit axetic và ancol benzylic
D. anhiđrit axetic và ancol benzylic
Cho hợp chất p-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với lượng dư axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy sản phẩm tạo ra là
A. CH3-COO-C6H4-CH2OH
B. HO-C6H4-CH2OOC-CH3
C. CH3-COO-C6H4-CH2OOC-CH3
D. Hỗn hợp gồm tất cả các chất trên
Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được benzyl axetat
A. axit benzoic và ancol metylic
B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc
C. phenol và anhiđrit axetic
D. ancol benzylic và axit axetic
Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1)
HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3)
CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (5).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Trong số các este sau, các este nào có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng ?
HCOO-CH=CH-CH3 (1) ; HCOO-CH2-CH=CH2 (2) ; HCOO-C(CH3)=CH2 (3); CH3COO-CH=CH2 (4); CH2=CH-COO-CH3 (5) ; CH3COOC6H5 (6)
A. (2) , (4), (6)
B. (2) và (5)
C. (3) và (4)
D. (1) và (3)
Cho các este sau đây; vinyl axetat (1), metyl axetat (2), benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1
B. 2 B. 2
C. 3
D. 4
Xét các este sau: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol và một axit cacboxylic T (hai chức, có mạch cacbon phân nhánh) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ chứa chất G mạch hở, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH : mO = 9 : 1 : 10. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Phân tử chất G chứa 4 nguyên tử oxi
B. Chất T có đồng phân hình học
C. Phân tử chất G có chứa 1 liên kết pi
D. Chất T có phản ứng cộng brom
Đun nóng hỗn hợp gồm axit ađipic và một ancol X (no, đơn chức, mạch hở) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng Y cần vừa đủ a mol khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (a + c = 2b). Phát biểu nào sau đây sai
A. X có khả năng tách nước tạo anken
B. X có nhiệt độ sôi cao hơn axetanđehit
C. Phân tử chất Y có chứa 1 chức este
D. Phân tử chất Y có chứa 2 liên kết pi