SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON ĐỂ GIẢI NHANH BÀI TẬP ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH4, 0,15 mol C2H2, 0,2 mol C2H4 và 0,25 mol HCHO cần V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là :

A. 63,84 lít

B. 34,72 lít

C. 31,92 lít

D. 44,8 lít

Câu 2:

Crackinh m gam butan, thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là :

A. 29,12 lít

B. 17,92 lít

C. 13,36 lít

D. 26,88 lít

Câu 3:

Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối của X so với H2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C2H4 CH4, tỉ khối của Y so với H2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :

A. 3,36 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 4,48 lít

Câu 4:

Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước, thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO3(dư) trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:

A. 5,6 lít

B. 8,4 lít

C. 8,96 lít

D. 16,8 lít

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

A. 35,840

B. 38,080

C. 7,616

D. 7,168

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOHHCOOCH3 và CH3CHOHCOOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là :

A. 7,84

B. 8,40

C. 11,2

D. 16,8

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 0,25a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là

A. V= 7,28a

B. V=14,56a

C. V= 4,48a

D. V= 8,96a

Câu 8:

Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Mặt khác, đem đốt cháy hết hỗn hợp X cần vừa đủ 12,32 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là

A. 15,47

B. 17,81

C. 15,48

D. 17,80

Câu 9:

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng một lượng vừa đủ NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hết 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Câu 10:

Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch BaOH21M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch BaOH2

A. giảm 8,65 gam

B. giảm 19,7 gam

C. tăng 11,05 gam

D. giảm 18,5 gam

Câu 11:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và -NH2trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2(đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O  N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam

B. 13 gam

C. 10 gam

D. 15 gam

Câu 12:

Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là

 

A. 6,34

B. 7,78

C. 8,62

D. 7,18

Câu 13:

X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O  N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

A. 9,99 gam

B. 87,3 gam

C. 94,5 gam

D. 107,1 gam