Thực hiện phép tính

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

“Ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được”. Quy tắc trên là quy tắc:

A. nhân hai số nguyên dương;

B. nhân hai số nguyên khác dấu;

C. nhân hai số nguyên âm;

D. Đáp án khác.

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu \[m,n \in {\mathbb{N}^*}\] thì m.(-n) = (-n).m = - (m.n);

B. Cho \[a,b \in \mathbb{Z}\] với \[b \ne 0\]. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta có phép chia hết a: b = q;

C. Nếu \[m,n \in {\mathbb{N}^*}\] thì (-m). (-n) = (-n). (-m) = m.n;

D. Tất cả đều sai.

Câu 3:

Cho tích E = (-123). (-12). (-21). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tích E mang dấu âm;

B. Tích E mang dấu dương;

C. Giá trị của tích E bằng 0;

D. Chưa xác định được đấu của E.

Câu 4:

Kết quả của phép tính (-121): (-11) là

A. -12;

B. 12;

C. 11;

D. -11.

Câu 5:

Kết quả của phép tính 374. (-14) - 14. (-375) là:

A. 14;

B. -14;

C. -28;

D. 28.

Câu 6:

Thương của số tự nhiên bé nhất có ba chữ số và số nguyên âm chẵn lớn nhất có một chữ số là:

A. 25;

B. -50;

C. 50;

D. -25.

Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống.

126. (26 – 37) – 126. (74 – 37) = ………….

A. 1 260;

B. -3 700;

C. -2 600;

D. 7 400.

Câu 8:

Với x = 7; y = 8. Giá trị của biểu thức C = x. (14 + 12) – 26y + 26. (x + y – 4) là:

A. 280;

B. -260;

C. 260;

D. -280.

Câu 9:

Câu nào sau đây là sai?

A. 192: 12. (-10) = -160;

B. (-192): 12. (-10) = 160;

C. 192: (-12). 10 = -160;

D. (-192): 12. 10 = 160.

Câu 10:

Cho A = 64. 41 + (-65). 41 – (-40). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Giá trị của biểu thức A là số tự nhiên bé nhất có một chữ số;

B. Giá trị của biểu thức A là số nguyên âm lớn nhất có một chữ số;

C. Giá trị của biểu thức A là một số nguyên dương;

D. A = 0.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: