Thủy phân este chứa vòng benzen hoặc este tạp chức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch?

A. Phenyl axetat

B. Benzyl axetat

C. Etyl axetat

D. Propylfomat

Câu 2:

Cho các chất: C6H5OH (phenol), C6H5-CH2-OH, CH3COOCH3, HCOO-C6H5, C6H5-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là 

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 3:

Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

A. axit axetic và phenol 

B. natri axetat và natri phenolat

C. axit axetic và natri phenolat 

D. phenol và natri axetat 

Câu 4:

Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3

B. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). 

C. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). 

D. CH3OOC-COOCH3

Câu 5:

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối? 

A. CH3COOC6H

B. CH3COOC2H5 

C. CH3COOCH2C6H5 

D. CH3COOCH= CH2

Câu 6:

Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được 

A. 2 rượu và nước

B. 2 muối và nước

C. 1 muối và 1 ancol

D. 2 Muối

Câu 7:

Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra hai muối? 

A. Benzyl axetat 

B. Etyl fomat 

C. Đimetyl oxalat 

D. Phenyl axetat 

Câu 8:

Este nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường bazơ thu được hai muối và một nước:

A. CH3COOC2H5 

B. CH3COOC6H5 

C. CH2 = CH - COOCH3 

D. HCOOCH = CH2

Câu 9:

Este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được hai muối là 

A. CH3COOC2H5 

B. C6H5COOCH3 

C. HCOO-CH2-C6H5 

D. HCOOC6H5 

Câu 10:

Chất nào trong các chất sau tác dụng với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được gồm hỗn hợp muối và nước? 

A. Vinyl axetat

B. Phenyl axetat

C. Đietyl oxalat

D. Metyl benzoat

Câu 11:

Cho dãy gồm các chất: (1) benzyl fomat, (2) vinyl axetat, (3) metyl benzoat, (4) phenyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối và ancol là 

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 12:

Este nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2? 

A. C2H5COOCH3

B. C6H5COOCH3

C. CH3COOC6H5

D. HCOOCH3

Câu 13:

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ neste : nKOH = 1 : 2? 

A. Metyl axetat

B. Phenyl axetat

C. Benzyl axetat

D. Etyl axetat

Câu 14:

Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol este nào sau đây trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được khối lượng muối lớn nhất (biết C6H5- là phenyl)? 

A. CH3COOC6H5

B. CH3COOC2H5

C. C6H5COOCH3

D. CH3COOCH2C6H5

Câu 15:

Cho cùng một số mol mỗi chất: (1) phenyl axetat, (2) vinyl axetat, (3) benzyl fomat, (4) metyl metarylat tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng). Ứng với chất nào thì lượng NaOH phản ứng nhiều nhất? 

A. (2). 

B. (4). 

C. (1). 

D. (3). 

Câu 16:

Cho các chất sau:

(1) CH3COOC2H5;

(2) CH2=CHCOOCH3;

(3) C6H5COOCH=CH2;

(4) CH2=C(CH3)OCOCH3;

(5) C6H5OCOCH3;

(6) CH3COOCH2C6H5.

Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol

A. (3), (4), (5), (6). 

B. (1), (2), (3), (4)

C. (1), (3), (4), (6)

D. (3), (4), (5). 

Câu 17:

Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:

(a) CH3COOC2H5 + NaOH →

(b) HCOOCH=CH2 + NaOH →

(c) C6H5COOCH3 + NaOH →

(d) C6H5COOH + NaOH →

(e) CH3OOCCH=CH2 + NaOH →

 (g) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →

Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 18:

Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là 

A. 1, 2, 5. 

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 4, 5

D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 19:

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là 

A. 6

B. 5

C. 3

D. 4. 

Câu 20:

Cho các chất thơm có cùng công thức phân tử C8H8O2:

 

Các chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là

A. (1) và (2). 

B. (3) và (4). 

C. (2) và (5). 

D. (1) và (3). 

Câu 21:

Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là 

A. metyl benzoat 

B. phenyl axetat 

C. benzyl fomat 

D. phenyl fomat 

Câu 22:

Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2.

Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-COO-C6H5

B. HCOO-C6H4-CH3

C. C6H5-COO-CH3

D. HCOO-CH2-C6H5

Câu 23:

X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là: 

A.

B.

C.

D.

Câu 24:

Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 5. 

B. 3. 

C. 4

D. 6

Câu 25:

Este X có công thức phân tử là C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là 

A. 6

B. 3

C. 4. 

D. 5. 

Câu 26:

Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là: 

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 27:

. Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là 

A. CH3COOC6H5

B. HCOOC6H4CH3

C. HCOOCH2C6H5

D. C6H5COOCH3

Câu 28:

Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là: 

A. CH3OH và C6H5ONa

B. CH3COOH và C6H5OH

C. CH3COONa và C6H5ONa

D. CH3COOH và C6H5ONa

Câu 29:

X và Y đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C8H10O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nX: nNaOH = 1 : 1. Còn Y tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nY : nNaOH = 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là 

A. CH3OCH2C6H4OH và C2H5C6H3(OH)2

B. CH3OCH2C6H4OH và CH3COOC6H5

C. CH3OC6H4CH2OH và C2H5C6H3(OH)2

D. CH3C6H4COOH và C2H5COOC6H5

Câu 30:

Hợp chất hữu cơ X (C9H8O2) cộng với brom trong nước theo tỉ lệ 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 muối và nước. Phân tử khối mỗi muối đều lớn hơn 82u. Vậy công thức cấu tạo của chất X là 

A. CH2=CHCOOC6H5 

B. HCOOC6H4CH=CH2 

C. C6H5COOCH=CH2 

D. HOOCC6H4CH=CH2 

Câu 31:

Số đồng phân ứng với công thức phân tử C9H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 là 

A.

B.

C.

D.

Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn este Y (C9H8O2, chứa vòng benzen) trong dung dịch NaOH, thu được một muối (có phân tử khối lớn hơn 90) và một anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. CH2=CHCOOC6H5

B. C6H5COOCH=CH2

C. HCOOCH=CHC6H5

D. HCOOC6H4CH=CH2

Câu 33:

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là 

A. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH

B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.

C. HCOOC6H5CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5

D. HCOOC6H5CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.

Câu 34:

Cho các este có cùng công thức phân tử C9H10O2:

 

Số este tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là

A. 1. 

B. 4

C. 3. 

D. 2

Câu 35:

Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82. Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây của X thỏa mãn 

A. CH3COOCH2C6H5

B. CH3COOC6H4CH3

C. C6H5COOC2H5

D. C2H5COOC6H5

Câu 36:

Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 

A. 3

B. 4

C. 2

D. 6. 

Câu 37:

X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 38:

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:

A. CH3-COOCH2C6H

B. HCOOCH2CH2C6H5 

C. CH3CH2COOC6H5

D. HCOOCH2C6H4CH3 

Câu 39:

Cho các hợp chất có cùng công thức phân tử C9H8O4, đều chứa hai chức este dưới đây.

 

Số chất khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được ba sản phẩm hữu cơ là

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 40:

Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là 

A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5 

B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5 

C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5 

D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5 

Câu 41:

Một este X có công thức là: CxHyCOOC6Hn (dX/O2 < 4,5). Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH dư thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146. CTCT của X là 

A. HCOOC6H5

B. CH3COOC6H5

C. CH3COOC6H13

D. C2H5COOC6H5

Câu 42:

Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm:

A. 1 muối, 1 ancol và 1 phenol

B. 2 muối và 1 phenol

C. 3 muối

D. 2 muối và 1 ancol

Câu 43:

Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COO–C6H4–COOH và được dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với a mol axit axetylsalixylic cần vừa đủ dung dịch chứa b mol KOH, đun nóng. Giá trị của b/a là 

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 44:

Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z là

A. o-NaOC6H4COOCH3

B. o-HOC6H4COONa

C. o-NaOOCC6H4COONa

D. o-NaOC6H4COONa

Câu 45:

Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là

A. C11H12O4

B. C9H10O4

C. C10H12O4

D. C11H12O3

Câu 46:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H6O3, X chứa nhân thơm. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2, X tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X là:

A. 6

B. 3

C. 9. 

D. 12

Câu 47:

X là chất hữu cơ chứa nhân thơm có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 9. 

B. 3

C. 6. 

D. 4

Câu 48:

Cho các hợp chất có cùng công thức phân tử C8H8O3, đều chứa một chức este dưới đây

Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là 

A. 1. 

B. 2

C. 3. 

D. 4

Câu 49:

Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p-HOOCC6H4OOCCH3 , p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau

• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.

• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ? 

A. 3

B. 4

C. 1. 

D. 2. 

Câu 50:

Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH, m-HO-CH2-C6H4-COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau ?

(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1