Thủy phân este đa chức; tạp chức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hợp chất hữu cơ T có phân tử khối bằng 132 và mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng T với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được muối của một axit cacboxylic no, hai chức và một ancol no, đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là

A. 2

B. 3

C. 4. 

D. 5. 

Câu 2:

X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 

A.

B.

C.

D.

Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn este E (mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm ancol metylic và natri ađipat (có số mol bằng nhau). Công thức phân tử của E là 

A. C8H14O4

B. C6H10O4

C. C7H12O4

D. C5H8O4

Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn este Y mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: natri axetat, natri acrylat và etylen glicol. Tổng số nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là

A. 6. 

B. 8

C. 10

D. 12

Câu 5:

Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là 

A. C6H10O4

B. C6H10O2

C. C6H8O2

D. C6H8O4

Câu 6:

Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là: 

A. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3

B. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H

C. HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3

D. CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3

Câu 7:

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là 

A. HCOOCH2CH2OOCCH3

B. HCOOCH2CH2CH2OOCH

C. CH3COOCH2CH2OOCCH3

D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH

Câu 8:

Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường

B. Chỉ có hai công thức cấu tạo thỏa mãn X. 

C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3

D. Chất Y không làm mất màu nước brom

Câu 9:

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là 

A. CH3COOCH2COOC2H5

B. C2H5COOCH2COOCH3

C. CH3OCOCH2COOC2H5

D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5

Câu 10:

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp

B. Y có mạch cacbon phân nhánh

C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

D. Z không làm mất màu dung dịch brom

Câu 11:

A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là 

A. metyl etyl malonat

B. metyl vinyl malonat

C. vinyl anlyl oxalat. 

D. metyl etyl ađipat

Câu 12:

T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol X và chất Y có công thức C2H3O2Na. Chất X là

A. ancol etylic

B. ancol butylic

C. etylen glicol

D. propan-1,2-điol

Câu 13:

Xà phòng hoá este X (C6H10O4) mạch không phân nhánh trong dung dịch NaOH thu đuợc 1 muối A và 1 ancol B (số mol A gấp đôi số mol B). Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2. 

Câu 14:

E là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra một muối hữu cơ và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Tên gọi của E là

A. etyl isopropyl oxalat

B. metyl isopropyl axetat

C. etyl isopropyl malonat

D. đietyl ađipat

Câu 15:

Đun nóng a mol hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở) cần vừa đủ dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được glixerol và muối natri của axit cacboxylic T (có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức cacboxyl). Công thức cấu tạo của T là 

A. CH3CH2CH2COOH

B. CH3COOH

C. HOOCCH2CH2COOH

 D. HOOCCOOH

Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng 

A. 6

B. 8

C. 10

D. 4. 

Câu 17:

Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6

A. C4H6O4

B. C10H18O4

C. C6H10O4

D. C8H14O4

Câu 18:

Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là 

A. OHC-COOH; HCOOC2H5 

B. OHC-COOH; C2H5COOH   

C. C4H9OH; CH3COOCH3

D. CH3COOCH3; HOC2H4CHO 

Câu 19:

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5:

X + 2NaOH –––to–→ 2Y + H2O.

Y + HClloãng → Z + NaCl.

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?

A. 0,1 mol

B. 0,15 mol

C. 0,05 mol

C. 0,05 mol

Câu 20:

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là 

A. 3. 

B. 4. 

C. 2

D. 1