Tìm bội chung của hai hay nhiều số

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điền từ thích hợp vào ô trống. Các bước tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất là:

- Bước 1: Tìm BCNN của các số.

- Bước 2: Tìm các ............. của BCNN đó.

A. ước chung;

B. bội;

C. ước;

D. Đáp án khác.

Câu 2:

Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:

A. \[x \vdots a\] hoặc \[x \vdots b\] hoặc \[x \vdots c\];

B. \[x \vdots a\]\[x \vdots b\]\[x \vdots c\];

C. \[x \vdots a\]\[x \vdots b\] hoặc \[x \vdots c\];

D. \[x \vdots a\] hoặc \[x \vdots b\]\[x \vdots c\];

Câu 3:

Tập hợp bội chung lớn hơn 100 và nhỏ hơn 300 của 26 và 39 là:

A. 154 và 243;

B. 156 và 243;

C. 154 và 234;

D. 156 và 234.

Câu 4:

Tìm tập hợp bội chung của 16 và 20. Một học sinh làm như sau:

 - Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:

\[16 = {2^4}\]

\[20 = {2^2}.5\]

- Bước 2: Kết luận được BCNN:

Vậy BCNN (16, 20) = \[{2^4}.5\] = 80.

- Bước 3: Tìm được tập hợp các bội chung:

Vậy BC (16, 20) = {80; 160; 240; ....}.

Bài làm trên đúng hay sai?

A. Sai ở bước 2 và 3;

B. Sai ở bước 3;

D. Sai ở bước 2.

Câu 5:

Tìm số tự nhiên a biết rằng a chia hết cho 7, a chia hết cho 14 và 40 < a < 50?

A. a = 48;

B. a = 14;

C. a = 42;

D. a = 46.

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 660 là bội chung của 10 và 44;

B. 110 là bội chung của 10 và 44;

C. 440 là bội chung nhỏ nhất của 10 và 44;

D. 0 là bội chung nhỏ nhất của 10 và 44.

Câu 7:

Từ các số 9; 2; 0; hãy viết tập hợp bội chung của số lớn nhất có một chữ số và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số đã cho.

A. {0; 90; 180; 240; ….};

B. {0; 90; 180; 240};

C. {0; 90; 180; 270; ….};

D. Đáp án khác.

Câu 8:

Bác nông dân khi trồng cây thành hàng 5, hàng 8, hàng 15 đều vừa đủ hàng. Biết số cây trong khoảng 200 đến 300 cây. Số cây bác nông dân trồng là:

A. 280;

B. 250;

C. 260;

D. 240.

Câu 9:

Tìm các bội chung có ba chữ số của 90 và 120.

A. 240 và 360;

B. 480 và 720;

C. 360 và 720;

D. 360 và 480.

Câu 10:

Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 6, hàng 14 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6C là:

A. 44;

B. 40;

C. 42;

D. 48.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: