Tìm ước chung hai hay nhiều số

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tìm tập hợp ƯC(40, 60)?

A. {1; 2; 4; 5; 10};

B. {1; 2; 4; 5; 10; 20};

C. {1; 2; 4; 10; 20};

D. {1; 2; 5; 10; 20}.

Câu 2:

Biết ƯCLN(56, 140) = 28. Hãy tìm ƯC{56, 140}?

A. ƯC{56,140} = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28};

B. ƯC{56, 140} = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 28};

C. ƯC{56, 140} = Ư(28) = {1; 2; 4; 14; 28};

D. ƯC{56, 140} = Ư(28) = {2; 4; 7; 14; 28}.

Câu 3:

Chọn câu trả lời sai

A. 5 \( \in \) ƯC(55, 110);    

B. 24 \( \in \) ƯC(48, 60);

C. 8 \( \notin \) ƯC(55, 110);    

D. 12 \( \in \) ƯC(36, 48).

Câu 4:

Tập hợp ƯC(72, 36, 180) có bao nhiêu phần tử?

A. 8;

B. 9;

C. 10;

D. 7.

Câu 5:

Số phân tử của tập hợp các ước chung lớn hơn 10 của 5661; 5291; 4292 là?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 6:

Tìm số tự nhiên a biết khi chia 24 cho a thì dư 3, chia 38 cho a cũng dư 3. Số a là số nào sau đây:

A. 7;

B. 21;

C. 5;

D. 1.

Câu 7:

Tìm số tự nhiên a biết rằng: 264 chia a dư 24 và 363 chia a dư 43. Số a là số nào sau đây:

A. 40;

B. 80;

C. 20;

D. 16.

Câu 8:

Viết các tập hợp Ư(6), Ư(20), ƯC(6, 20).

A. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2};

B. Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2};

C. Ư(6) = {1; 2; 3}; Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2};

D. Ư(6) = {1; 2; 4; 6}; Ư(20) = {1; 2; 4; 20}; ƯC(6, 20) = {1; 2; 4}.

Câu 9:

Ước chung của hai số: n + 3 và 2n + 5 với \(n \in \mathbb{N}\) là:

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 1.

Câu 10:

Tập hợp A gồm các ước của 814, tập hợp B là ước của 1221. Tập C có các phần tử vừa thuộc A và vừa thuộc B. Số phần tử của tập C là ?

A. 4;

B. 3;

C. 2;

D. 1.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: