Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho phản ứng sau:

H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.

+158 kJ.
-158 kJ.
+185 kJ.
-185 kJ.
Câu 2:

Cho phản ứng hóa học sau:

2H2(g) + O2(g)  2H2O(g)          

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb(H-H) = 432 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.

-560 kJ.
-506 kJ.
+560 kJ.
+506 kJ.
Câu 3:

Cho phản ứng hóa học sau:

C7H16(g) + 11O2(g 7CO2(g) + 8H2O(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết: Eb(C-C) = 347 kJ/mol; Eb(C-H) = 413 kJ/mol; Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(O-H) = 467 kJ/mol.

-3734 kJ.
+3734 kJ.
-46 kJ.
+46 kJ.
Câu 4:

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

Eb (kJ/mol)

418

346

612

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C3H8(g) CH4(g) + C2H4(g) là

+103 kJ.
– 103 kJ.
+80 kJ.
– 80 kJ.
Câu 5:

Cho phản ứng hóa học sau:

H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C-CH3(g)

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

H - H

Eb (kJ/mol)

418

346

612

436

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

+134.
-134.
+478.
+284.
Câu 6:

Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

C ≡ C

H - H

Eb (kJ/mol)

413

347

614

839

432

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

-169 kJ.
+169 kJ.
-196 kJ.
+196 kJ.
Câu 7:

Cho phản ứng đốt cháy octane như sau:

C8H18 (g) + 252O2(g)\frac{{25}}{2}{O_2}(g)→ 8CO2 (g) + 9H2O (lΔrH2980=-5030kJ

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

O = O

C = O

H - O

Eb (kJ/mol)

414

347

498

799

x

Giá trị của x là

305.
360.
464.
837.
Câu 8:

Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng ΔrH298o{\Delta _r}H_{298}^o của phản ứng:

A
ΔrH298Ko=m×ΔfH298o(M)+n×ΔfH298o(N)+a×ΔfH298o(A)+b×ΔfH298o(B){\Delta _r}H_{298K}^o = m \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( M \right) + n \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( N \right) + a \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( A \right) + b \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( B \right)
B
ΔrH298Ko=a×ΔfH298o(A)+b×ΔfH298o(B)m×ΔfH298o(M)n×ΔfH298o(N){\Delta _r}H_{298K}^o = a \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( A \right) + b \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( B \right) - m \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( M \right) - n \times {\Delta _f}H_{298}^o\left( N \right)
C
ΔrH298Ko=a×Eb(A)+b×Eb(B)m×Eb(M)n×Eb(N){\Delta _r}H_{298K}^o = a \times {E_b}\left( A \right) + b \times {E_b}\left( B \right) - m \times {E_b}\left( M \right) - n \times {E_b}\left( N \right)
D
ΔrH298Ko=m×Eb(M)+n×Eb(N)a×Eb(A)b×Eb(B){\Delta _r}H_{298K}^o = m \times {E_b}\left( M \right) + n \times {E_b}\left( N \right) - a \times {E_b}\left( A \right) - b \times {E_b}\left( B \right)
Câu 9:

Phosgene (COCl2) được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết ở điều kiện chuẩn: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol; Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2

+105 kJ.
-105 kJ.
+150 kJ.
-150 kJ.
Câu 10:

Cho phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4(g)+H2O(l)C2H5OH(l){C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)

Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là

A
ΔrH2980=ΔfH2980(C2H5OH)  +ΔfH2980(C2H4)  +ΔfH2980(H2O){\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right){\rm{  + }}{\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{  + }}{\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right)
B
ΔfH2980=ΔrH2980(C2H5OH)ΔrH2980(C2H4)ΔrH2980(H2O){\Delta _f}H_{298}^0 = {\Delta _r}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right){\rm{ }} - {\Delta _r}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{ }} - {\Delta _r}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right)
C
ΔrH2980=ΔfH2980(C2H5OH)ΔfH2980(C2H4)ΔfH2980(H2O){\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right)
D
ΔrH2980=ΔfH2980(C2H4)  +ΔfH2980(H2O)ΔfH2980(C2H5OH){\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{ }}{\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{  + }}{\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right) - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right)

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: