Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6 (g) + 72\frac{7}{2}O2 (g)  2CO2 (g) + 3H2O (l)   

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane

Biết:

Chất

C2H6 (g)

O2 (g)

CO2 (g)

H2O (l)

ΔfH2980{\Delta _f}H_{298}^0(kJmol-1)

-87,1

0

-393,5

-285,8

- 1559,7 (kJ).
+1559,7 (kJ).
- 1644,4 (kJ).
+1644,4 (kJ).
Câu 2:

Cho phản ứng sau:

CO(g)+12O2(g)CO2(g)   ΔrH298o=-283,0kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔrH298o(CO2(g))=393,5kJ/mol.{\Delta _r}H_{298}^o(C{O_2}\left( g \right)){\rm{ }} = {\rm{ }}--393,5{\rm{ }}kJ/mol.

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

110,5 kJ/mol.
+110,5 kJ/mol.
141,5 kJ/mol.
221,0 kJ/mol.
Câu 3:

Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là

Biết:

Chất

Al (s)

Fe2O3 (s)

Fe (s)

Al2O3 (s)

ΔfH2980{\Delta _f}H_{298}^0(kJmol-1)

0

-825,5

0

-1676,0

+850,5 kJ.
850,5 kJ.
-839 kJ.
+839 kJ.
Câu 4:

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Phản ứng tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
Phản ứng thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Phản ứng thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Câu 5:

Cho phản ứng sau:

CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)           

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Chất

CaCO3(s)

CaO (s)

CO2(g)

ΔfH2980{\Delta _f}H_{298}^0(kJmol-1)

-1 207

-635

-393,5

-178,5.
-185,7.
+178,5.
+235,5.
Câu 6:

Cho phản ứng sau:

C(graphite) + O2(g) → CO2(g)                     

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là (Biết nhiệt enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CO2 là -393,5).

+393,5 kJ.
+1966,5 kJ.
-393,5 kJ.
-1966,5 kJ.
Câu 7:

Cho phản ứng hóa học sau:

C2H4(g)+H2O(l)C2H5OH(l){C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)

Biết:

Chất

C2H4 (g)

H2O (l)

C2H5OH (l)

ΔfH2980{\Delta _f}H_{298}^0(kJmol-1)

+52,47

-285,84

-277,63

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng lớn hơn 0.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng 0.
Câu 8:

Cho phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang như sau:

Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)       (1)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết:

Chất

CO (s)

Fe2O3 (s)

Fe (s)

CO2 (g)

ΔfH2980{\Delta _f}H_{298}^0(kJmol-1)

-110,5

-824,2

0

-393,5

+24,8 kJ.
-24,8 kJ.
+28,4 kJ.
-28,4 kJ.
Câu 9:

Muối ammonium chloride rắn khi hòa vào nước cất sẽ xảy ra phản ứng:

              NH4Cl (s) → NH4Cl (aq)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH4Cl (s) NH4Cl (aq) lần lượt là –314,43 kJ mol-1 và –299,67 kJ mol-1. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

+14,76 kJ.
-14,76 kJ.
614,1 kJ.
+ 614,1 kJ.
Câu 10:

Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?

NH4HCO3 (s) \to NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)

Chất

NH4HCO3 (s)

NH3 (g)

CO2 (g)

H2O (g)

ΔfH2980{\Delta _f}H_{298}^0(kJmol-1)

–849,40

–46,11

–393,51

–241,82

Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng Mặt Trời.
Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, nhiều ánh sáng Mặt Trời.
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng Mặt Trời và tránh nhiệt độ cao.
Bảo quản nơi kín gió, có ánh sáng Mặt Trời.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: