Tính chất vật lý

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Bệnh nhân suy nhược phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?

A. Saccarozơ

B. Fructozơ

C. Mantozơ

D. Glucozơ

Câu 2:

Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:

A. 1,0 %

B. 0,01 %

C. 0,1 %

D. 10 %

Câu 3:

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho

A. Glucozơ

BSaccarozơ

C. Fructozơ

D. Tinh bột

Câu 4:

Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong quả nho chín; trong máu người khoẻ mạnh có một lượng nhỏ chất này với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%?

A. glucozơ.

B. fructozơ.

C. saccarozơ.

D. sobitol.

Câu 5:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ. 

C. Fructozơ. 

D. Mantozơ.

Câu 6:

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

C. Còn có tên gọi lag đường nho.

D. Có 0,1% trong máu người.

Câu 7:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Khi đi thăm người bệnh, nên chọn loại hoa quả nào dưới đây có chứa nhiều loại đường mà người bệnh dễ hấp thụ nhất ?

A. Nho.

B. Cam.

C. Táo.

D. Mía.

Câu 8:

Trong cơ thể người, glucozơ được vận chuyển từ đường máu đến các tế bào, cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Chất E sinh ra ở tuyến tụy sẽ giúp duy trì lượng glucozơ trong máu ổn định ở giá trị khoảng 0,1%. Theo bạn, chất E là

A. nicotin.

B. insulin.

C. triolein.

D. aspirin.

Câu 9:

Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành phần chứa khoảng 80% cacbohiđrat, còn lại là nước và khoáng chất. Cacbohiđrat có hàm lượng nhiều nhất (chiếm tới 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là

A. glucozơ.

B. fructozơ.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

Câu 10:

Nhận xét nào sau đây đúng về độ ngọt của glucozơ và fructozơ so với đường mía?

A. Cả hai đều ngọt hơn.

B. Cả hai đều kém ngọt hơn.

C. Glucozơ kém hơn, còn fructozơ ngọt hơn.

D. Glucozơ ngọt hơn, còn fructozơ kém ngọt hơn.

Câu 11:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

A. đường phèn.

B. mật mía

C. mật ong

D. đường kính

Câu 12:

Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C6H12O6.

B. C12H22O11.

C. (C6H10O5)n.

D. C2H4O2

Câu 13:

X là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt, tan tốt trong nước, là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. X có tên gọi là

A. glucozơ

B. tinh bột.

C. xenlulozơ

D. saccarozơ

Câu 14:

Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây ?

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ

D. Mantozơ.

Câu 15:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?

A. Fructozơ.

B. Triolein.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ

Câu 16:

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 17:

Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn. Mía là nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho sản xuất đường (còn lại từ củ cải đường):

Cacbohiđrat trong đường mía thuộc loại

A. monosaccarit.

B. polisaccarit.

C. đisaccarit.

D. lipit.

Câu 18:

Chất T có các đặc điểm: (1) thuộc loại monosaccarit; (2) có nhiều trong quả nho chín; (3) tác dụng với nước brom; (4) có phản ứng tráng bạc. Chất T là

A. glucozơ.

B. saccarozơ

C. fructozơ.

D. xenlulozơ.

Câu 19:

Saccarozơ không có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây ?

A. Củ cải đường

B. Hoa thốt nốt

C. Cây mía

D. Mật ong

Câu 20:

Cho các chất sau: Glucozơ (1); Fructozơ (2); Saccarozơ (3). Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ ngọt là

A. (1) < (3) < (2).

B. (2) < (3) < (1).

C. (3) < (1) < (2).

D. (3) < (2) < (1).

Câu 21:

Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ ngọt của các cacbohiđrat là

A. glucozơ < saccarozơ < mantozơ < fructozơ.

B. glucozơ < mantozơ < saccarozơ < fructozơ.

C. mantozơ < glucozơ < saccarozơ < fructozơ.

D. saccarozơ < glucozơ < mantozơ < fructozơ.

Câu 22:

Ở động vật, tinh bột được dự trữ dưới dạng glicogen ở trong:

A. Dạ dày

B. Máu

C. Gan

D. Ruột

Câu 23:

Trong tinh bột chứa khoảng 20% phần có khả năng tan trong nước, đó là:

A. amilopectin.

B. amilozơ.

C. glucozơ.

D. fructozơ.

Câu 24:

Chất nào dưới đây không có nguồn gốc từ xenlulozơ ?

A. Amilozơ.

B. Tơ visco.

C. Sợi bông.

D. Tơ axetat.

Câu 25:

Chất nào sau đây có nhiều trong bông nõn?

A. Saccarozơ.

B. Xenlulozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 26:

Saccarit nào sau đây chiếm thành phần chính trong các loại hạt như gạo, ngô, lúa mì, lúa mạch?

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.