Tính giá trị biểu thức
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tính giá trị của biểu thức (25 + x) – (56 – x) với x = 6:
A. 100;
B. –19;
C. –100;
D. 19.
Tính giá trị của biểu thức (35 – x) : (y + 5) với x = 5, y = –15:
A. –3;
B. –5;
C. 3;
D. 6.
So sánh giá trị của hai biểu thức A và B biết:
A = (12 + 4). 289 – x. 189 với x = 16
B = y. (–918) + (–53). 918 với y = 47
A. A > B;
B. A < B;
C. A = B;
D. Không so sánh được.
Giá trị của y thỏa mãn biểu thức (–18). (24 + x) – 15. (y + 7) = –591 với x = 8 là:
A. y = –3;
B. y = –6;
C. y = –5;
D. y = 2.
Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (–651 + x). (–5181 + 493). (17 – y) với x = 19, y = 17:
A. Kết quả là một số nguyên âm;
B. Kết quả là một số nguyên dương;
C. Kết quả bằng 0;
D. Kết quả là một số nguyên dương lớn hơn 10.
Cho biểu thức A = (–a – b + c) – (–a – b – c). Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Rút gọn biểu thức A ta được A = 2a – c;
B. Với a = 2, b = 3, c = –4 thì A có giá trị là –10;
C. Với a = 2, c = –4 thì A có giá trị là 8;
D. Với a = 2, b = 3, c = –4 thì A có giá trị là –8.
Cho tập hợp A = {3; 4; 5} và B = {–2; –4; –6}. Tập hợp C gồm các phần tử có dạng a. b chia hết cho 5 với a A, b B. Chọn x và y lần lượt là các phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp C. Với các giá trị x, y đó, hãy tính giá trị của biểu thức S = (–10). x + 15 – y:
A. –120;
B. 100;
C. 145;
D. –145.
Số trứng trong giỏ được viết dưới dạng biểu thức (x + 15). (14 – y). Biết rằng x là số nguyên âm chia hết cho 4, x nhỏ hơn –10 và lớn hơn –13; y là số nguyên âm lớn nhất. Hãy tìm số trứng trong giỏ:
A. 15 quả;
B. 35 quả;
C. 45 quả;
D. 55 quả.
Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ calo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao calo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số calo hàng ngày của mình bằng cách xem số calo hấp thụ là số nguyên dương và số calo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động theo bảng dưới đây. Biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số:
Calo hấp thụ |
Calo tiêu hao |
Thịt nướng: 290 kcal |
Đi bộ: 70 kcal |
Bánh mì: 189 kcal |
Bơi: 130 kcal |
Sữa: 110 kcal |
Đạp xe: x kcal |
A. 389 kcal;
B. 289 kcal;
C. 300 kcal;
D. 290 kcal.
So sánh A = (–1). (–3)… (–97). x với 0, biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có hai chữ số:
A. A < 0;
B. A = 0;
C. A > 0;
D. Không so sánh được.
Các bài liên quan
Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: